Câu hỏi số 1
Biết
Một ống dây dẫn hình trụ có chiều dài ℓ gồm N vòng dây được đặt trong không khí (ℓ lớn hơn nhiều so với đường kính tiết diện ống dây). Cảm ứng từ do dòng điện I chạy trong ống dây hình trụ gây ở bên trong ống dây được tính bởi công thức:
\(B=4\pi.{10}^7\frac{N}{l}I\)
\(B=4\pi.{10}^{-7}\frac{I}{N}l\)
\(B=4\pi.{10}^{-7}\frac{NI}{l}\)
Câu hỏi số 2
Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì:
thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
Câu hỏi số 3
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 4 cm. Trong quá trình dao động chiều dài lớn nhất của lò xo là 25 cm. Khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng thì chiều dài của lò xo là:
18 cm
21 cm
31 cm
19 cm
Câu hỏi số 4
Một con lắc lò xo có độ cứng 40 N/m dao động điều hòa với chu kỳ 0,1 s. Lấy π2 = 10. Khối lượng vật nhỏ của con lắc là
10,0 g
7,5 g
12,5 g
5,0 g
Câu hỏi số 5
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 9 cm và 4 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị bằng:
11 cm
4 cm
2 cm
14 cm
Câu hỏi số 6
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 20\(\sqrt3\) Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL = 20 Ω. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
π/2
π/3
π/4
π/6
Câu hỏi số 7
Một vật dao động điều hoà với biên độ A tần số góc ω, gia tốc cực đại là:
ω2A2
ω2A
2ωA
ωA
Câu hỏi số 8
Một sợi dây dài 2 m đang có sóng dùng tần số 100 Hz. Người ta thấy ngoài hai đầu dây cố định, còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
80 m/s
60 m/s
40 m/s
100 m/s
Câu hỏi số 9
Một con lắc đơn dao động theo phương trình s = 6cos(πt) (cm). Chu kì dao động là:
2s
4s
0,5s
1s
Câu hỏi số 10
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm.
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu hỏi số 11
Trong dao động cưỡng bức, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì:
tần số ngoại lực rất lớn so với tần số dao động riêng.
tần số ngoại lực nhỏ hơn tần số dao động riêng.
tần số ngoại lực bằng tần số dao động riêng.
tần số ngoại lực lớn hơn tần số dao động riêng.
Câu hỏi số 12
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 9o và chu kỳ T = 2 s. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Độ lớn vận tốc cực đại của vật là
1 m/s
2 m/s
0,5 m/s
0,25 m/s
Câu hỏi số 13
Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn r được tính bởi công thức:
\(B={2.10}^7\frac{I}{r}\)
\(B={2.10}^7\frac{r}{1}\)
\(B=2\cdot{10}^{-7}\frac{r}{l}\)
\(B=2\cdot{10}^{-7}\frac{I}{r}\)
Câu hỏi số 14
Chọn câu đúng. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp thì hệ số công suất của đoạn mạch là
ZC/Z
ZL/Z
R/Z
RZ
Câu hỏi số 15
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai.
\(\frac{U}{U_0}+\frac{I}{I_0}=\sqrt2\)
\(\frac{U}{U_0}-\frac{I}{I_0}=0\)
\(\frac{u}{U}-\frac{i}{I}=0\)
\(\frac{u^2}{U^2}+\frac{i^2}{I^2}=1.\)
Câu hỏi số 16
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Lực kéo về tác dụng vào vật nhỏ của con lắc có độ lớn tỉ lệ thuận với:
độ lớn li độ của vật.
độ lớn vận tốc của vật.
chiều dài lò xo của con lắc.
biên độ dao động của con lắc.
Câu hỏi số 17
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết tại VTCB của vật độ dãn của lò xo là Δl. Chu kì dao động của con lắc này là:
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\)
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\)
Câu hỏi số 18
Để đo tốc độ truyền sóng v trên mặt chất lòng, người ta cho nguồn dao động theo phương thẳng đứng với tần số f = 100 Hz chạm vào mặt chất lỏng để tạo thành các vòng tròn đồng tâm lan truyền ra xa. Đo khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng thì thu được kết quả d = 0,48 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
v = 12 m/s
v = 9,8 m/s
v = 6 m/s
v = 24 m/s
Câu hỏi số 19
Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng:
0
\(\frac{U_0}{2\omega L}\)
\(\frac{U_0}{\omega L\sqrt2}\)
\(\frac{U_0}{\omega L}\)
Câu hỏi số 20
Đoạn dây dẫn dài 10 cm mang dòng điện 5 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,08 T. Đoạn dây đặt hợp với các đường sức từ góc 30o. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là:
0,01 N
0,04 N
0,02 N
0,05 N
Câu hỏi số 21
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với:
mức cường độ âm
độ to của âm
năng lượng của âm
tần số âm
Câu hỏi số 22
Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên:
hiện tượng tự cảm
hiện tượng quang điện
hiện tượng cảm ứng điện từ
từ trường quay
Câu hỏi số 23
Một dây dẫn uốn thành vòng tròn có bán kính R đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây được tính bởi công thức:
\(B=2\pi\cdot{10}^{-7}\frac{R}{I}\)
\(B=2\pi\cdot{10}^7\frac{R}{I}\)
\(B=2\pi\cdot{10}^7\frac{l}{R}\)
\(B=2\pi\cdot{10}^{-7}\frac{I}{R}\)
Câu hỏi số 24
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch
cùng pha so với cường độ dòng điện.
trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện.
ngược pha so với cường độ dòng điện.
sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện.
Câu hỏi số 25
Cường độ dòng điện i = 4cos(100πt) (A) có giá trị hiệu dụng bằng:
\(4\sqrt2\) (A)
\(2\sqrt2\) (A)
2 (A)
4 (A)
Câu hỏi số 26
Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp nhau bằng:
một phần tư bước sóng
một phần ba bước sóng
một bước sóng
một nửa bước sóng
Câu hỏi số 27
Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Tại t = 0 vật có li độ x = \(3\sqrt3\) cm và chuyển động ngược chiều dương. Pha ban đầu của dao động của vật là:
±π/3
Câu hỏi số 28
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \omega vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều kiện để trong đoạn mạch có cộng hưởng điện là:
ω2LC = 1.
2ω2LC = 1.
2ωLC = 1.
ωLC = 1.
Câu hỏi số 29
Trong dao động tắt dần chậm đại lượng không đổi theo thời gian là
tốc độ cực đại
biên độ
chu kì
cơ năng
Câu hỏi số 30
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng:
(k + 1/4)λ với k = 0, ±1, ±2,…
kλ với k = 0, ±1, ±2,…
(k + 3/4)λ với k = 0, ±1, ±2,…
(k + 1/2)λ với k = 0, ±1, ±2,…
Câu hỏi số 31
Một hạt điện tích q chuyển động với vận tốc v trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec{B}\). Biết \(\vec{v}\) hợp với \(\vec{B}\) một góc α. Độ lớn lực Lo - ren - xơ tác dụng lên q là:
f = |q|vBcotα
f = |q|vBtanα
f = |q|vBsinα
f = |q|vBcosα
Câu hỏi số 32
Dao động của một chất điểm có khối lượng 10 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 10cos(10t + π/4) (cm) và x2 = 5cos(10t - 3π/4) (cm) . Chọn mốc thế năng ở VTCB. Lấy π2 = 10. Cơ năng của chất điểm bằng:
11,25.10-3 J .
125.10-3 J .
11,25.10-4 J .
12,5.10-4 J .
Câu hỏi số 33
Hiểu
Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau, cách nhau AB = 8 cm. Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu gần nhất trên đoạn AB là 0,3 cm. Tính số cực đại, cực tiểu trên đoạn thẳng nối 2 nguồn?
12,13
13,12
13,14
13,13
Câu hỏi số 34
Trong buổi hoà nhạc, khi dùng một loa thì tại chỗ của một khán giả đo được mức cường độ âm là 1,2 B. Để tại chỗ khán già đó, mức cường độ âm là 2,5 B thì cần dùng bao nhiêu chiếc loa giống nhau như trên?
20
18
10
8
Câu hỏi số 35
Hai vật dao động điều hòa với phương trình vận tốc được biểu diễn theo thời gian như hình vẽ. Biết hai vật có lực kéo về cực đại bằng nhau. Xác định tỉ số khối lượng của vật 1 và vật 2
3/5
10/3
3/10
5/3
Câu hỏi số 36
Cho đồ thị điện áp của uR và uC của đoạn mạch điện gồm R nối tiếp với tụ C, R = 50Ω. Biểu thức của dòng điện là:
i = 4cos(100πt - π/2) A
i = 2\(\sqrt2\)cos(100πt - π/4) A
i = 4cos(100πt ) A
i = 4\(\sqrt2\)cos(100πt + π/2) A
Câu hỏi số 37
Đặt điện áp uAB = 120\(\sqrt2\)cos(100πt + π/6) (V) (t tính bằng s) và hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 50 Ω, tụ điện có C = 200/π μF, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu u AN đạt cực đại. Khi đó điện áp hai đầu tụ có biểu thức
uc = 120\(\sqrt2\)cos(100πt - π/3) (V)
uc = 120cos(100πt - π/3) (V)
uc = 120cos(100πt - π/2) (V)
uc = 120\(\sqrt2\)cos(100πt - π/2) (V)
Câu hỏi số 38
Đặt điện áp u = 220\(\sqrt2\)sin(100πt + π/3) (V) vào hai đầu của đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i = 2\(\sqrt2\)cos(100πt) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
220\(\sqrt3\) W
880\(\sqrt3\) W
880 W
220 W
Câu hỏi số 39
Trong việc truyền tải điện năng đi xa, nếu tăng điện áp nơi phát lên 15 lần thì công suất hao phí trên đường dây giảm
150 lần
225 lần
100 lần
15 lần
Câu hỏi số 40
Khi một hạt proton có điện tích q = 1,6.10-19 C và khối lượng m = 1,672.10-27 kg được bắn vào từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 10-2 T theo phương vuông góc với từ trường thì hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính R = 5m, bỏ qua ảnh hưởng của trọng trường. Khi đó tốc độ của hạt proton có giá trị xấp xỉ là
4,78.106 m/s.
0 m/s.
2,09.107 m/s.
5,344.1014 m/s.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi