Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Biết

Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm nó đi được 80 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Sau quãng đường ấy, độ lớn lực kéo giảm một nửa trong thời gian 3 s thì quãng đường đi trong thời gian này là

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Biết

Một thanh đồng chất, khối lượng m = 1 kg, tựa vào tường không ma sát. Thanh hợp với mặt đất một góc α = 450 như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Lực ma sát nghỉ tác dụng vào đầu dưới của thanh là

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Biết

Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm nó đi được 90 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s2. Độ lớn lực kéo bằng

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Biết

Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực có độ lớn F có hướng chếch lên và hợp với phương ngang một góc α = 300 làm vật đi được 90 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s2. Giá trị F bằng

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Biết

Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta đẩy vật bằng một lực có độ lớn F có hướng chếch xuống và hợp với phương ngang một góc α = 300 làm vật đi được 90 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s2. Giá trị F bằng

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Biết

Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm nó đi được 120 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Sau quãng đường ấy, độ lớn lực kéo giảm bớt 0,6 N trong thời gian 3 s thì quãng đường đi trong thời gian này là

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Biết

Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm nó đi được 120 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Sau quãng đường ấy, độ lớn lực kéo giảm bớt một phần hai trong thời gian 3 s thì quãng đường đi trong thời gian này là

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Biết

Hai người kéo một chiếc thuyền dọc theo một con kênh. Mỗi người kéo bằng một lực F1 = F2 = 600 N theo hướng làm với hướng chuyển động của thuyền một góc α = 200 như hình vẽ. Thuyền chuyển động với vận tốc không đổi. Độ lớn lực cản F3 của nước tác dụng vào thuyền.

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Biết

Hai người kéo một chiếc thuyền nặng 0,5 tấn dọc theo một con kênh. Mỗi người kéo bằng một lực F1 = F2 = 600 N theo hướng làm với hướng chuyển động của thuyền một góc α = 200 như hình vẽ. Thuyền chuyển động thẳng với độ lớn gia tốc 1 m/s2. Độ lớn lực cản F3 của nước tác dụng vào thuyền.

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Biết

Lực của gió tác dụng vào cánh buồm của một chiếc thuyền buồm là có độ lớn F1 = 380 N hướng về phía Bắc. Nước tác dụng vào thuyền một lực có độ lớn F2 = 190 N hướng về phía Tây. Thuyền có khối lượng tổng cộng là 270 kg. Gia tốc của thuyền có độ lớn

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Biết

Một đầu máy xe lửa nặng 40 tấn, trọng lượng chia đều cho 8 bánh xe. Trong đó có 4 bánh phát động. Đầu máy kéo 6 toa, mỗi toa nặng 10 tấn. Hệ số ma sát giữa bánh xe với đường ray là 0,07. Bỏ qua ma sát ở các ổ trục. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian ngắn nhất kể từ lúc khởi hành đến lúc đoàn tàu đạt tốc độ 20 km/h gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Biết

Một vật có khối lượng m1 = 3,0 kg được đặt trên một mặt bàn nằm ngang, nhẵn. Vật được nối với một vật khác có khối lượng m2 = 2,0 kg nhờ một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở mép bàn. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn gia tốc của mỗi vật là a và độ lớn lực căng của dây là T. Giá trị của (T - m2a) bằng

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Biết

Một vật có khối lượng m1 = 3,0 kg được đặt trên một mặt bàn nằm ngang, nhẵn. Vật được nối với một vật khác có khối lượng m2 = 2,0 kg nhờ một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở mép bàn. Lấy g = 10 m/s2. Giữ vật m1 đứng yên cách mép bàn 250 cm rồi thả nhẹ thì sau bao lâu sau nó sẽ đến mép bàn?

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Biết

Một vật có khối lượng m1 = 3,7 kg nằm trên một mặt không ma sát, nghiêng α = 600 so với phương ngang. Vật được nối với một vật thứ hai có khối lượng m2 = 2,3 kg bằng một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở đỉnh của mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Cho g = 9,8 m/s2. Vật m2 chuyển động nhanh dần đều với độ lớn gia tốc

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Biết

Một vật có khối lượng m1 = 3,7 kg nằm trên một mặt không ma sát, nghiêng α = 600 so với phương ngang. Vật được nối với một vật thứ hai có khối lượng m2 = 2,3 kg bằng một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở đỉnh của mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Cho g = 9,8 m/s2. Độ lớn lực căng của dây gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Biết

Hai vật A và B nối với nhau bằng sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể vắt qua một ròng rọc gắn ở mép bàn như hình vẽ. Lúc đầu, vật nhỏ A được đặt trên mép trái của tấm ván C có chiều dài 1,2 m đặt trên mặt bàn nằm ngang. Khối lượng các vật là: mA = 0,5 kg, mB = 0,25 kg, mC = 0,5 kg. Hệ số ma sát giữa A và C là μ1 = 0,2, hệ số ma sát giữa C và mặt bàn là μ2 = 0,02. Bỏ qua ma sát ở ròng rọc và khối lượng của ròng rọc. Ban đầu vật B được giữ đứng yên, sau đó buông tay cho hệ chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật A trượt trên ván C gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Biết

Một tấm ván A dài ℓ = 90 cm, khối lượng m1 =1 kg được đặt trên mặt dốc nghiêng góc α = 300 so với mặt phẳng ngang. Một vật nhỏ B khối lượng m2 = 100 g được đặt trên tấm ván tại điểm cao nhất của tấm ván. Thả nhẹ cho hai vật A, B cùng chuyển động. Cho biết hệ số ma sát giữa A và mặt dốc là µ1 = 0,2, giữa B và A là µ2 = 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Giả sử dốc đủ dài. Khi vật B vừa rời khỏi vật A thì vật A đã đi được đoạn đường trên mặt dốc gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Biết

Để đẩy một con lăn nặng, bán kính R lên bậc thềm, người ta đặt vào nó một lực F theo phương ngang hướng đến trục như hình vẽ. Lực này có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của con lăn. Độ cao cực đại của bậc thềm gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Biết

Một vật hình trụ bằng kim loại có khối lượng 100 kg, bán kính tiết diện thẳng 10 cm. Buộc vào hình trụ một sợi dây ngang có phương đi qua trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao h = 6 cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn tối thiểu của lực F gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Biết

Một thanh đồng chất AB, có trọng lượng P1 = 10 N, đầu A được gắn với tường bằng một bản lề, còn đầu B được giữ yên nhờ một sợi dây nằm ngang buộc vào tường tại Một vật có trọng lượng P2 = 15 N, được treo vào đầu B của thanh như hình vẽ. Cho biết AC = 1,2 m, BC = 0,6 m. Tổng độ lớn lực căng của hai đoạn dây là

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Biết

Một thanh đồng chất AB, có trọng lượng P1 = 10 N, đầu A được gắn với tường bằng một bản lề, còn đầu B được giữ yên nhờ một sợi dây nằm ngang buộc vào tường tại Một vật có trọng lượng P2 = 15 N, được treo vào đầu B của thanh như hình vẽ. Cho biết AC = 1,2 m, BC = 0,6 m. Độ lớn lực căng sợi dây BC và độ lớn phản lực của bản lề tác dụng lên thanh lần lượt là T và R. Giá trị của (T + R) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Biết

Một thanh đồng chất, tiết diện đều, một đầu được gắn với tường bằng một bản lề, đầu kia được giữ yên bằng một sợi dây nằm ngang như hình vẽ. Cho biết góc α = 500 và lực căng của dây là T. Trọng lượng của thanh và độ lớn phản lực của bản lề lần lượt là P và R. Giá trị của (P + R) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Biết

Một sợi dây, một đầu buộc vào bức tường nhám, đầu kia buộc vào đầu A của một thanh đồng chất, khối lượng m = 2 kg. Dây có tác dụng giữ cho thanh tì vuông góc vào tường tại đầu B và hợp với thanh một góc α = 200 như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của dây và lực ma sát nghỉ của tường lần lượt là T và Fms. Giá trị của (T + Fms) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Biết

Một chiếc đèn có trọng lượng 40 N được treo vào tường nhờ một dây xích. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường còn đầu kia tì vào điểm B của dây xích như hình vẽ. Bỏ qua trọng lượng của thanh chống, dây xích và ma sát ở chỗ thanh tiếp xúc với tường. Cho biết dây xích hợp với tường một góc α = 600. Độ lớn phản lực của tường lên thanh là Q, độ lớn lực căng của các đoạn xích AB và BC lần lượt là T1 và T2. Giá trị của (Q + T1 + T2) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Biết

Thanh AB đồng nhất có đầu A tựa trên sàn, đầu B được treo bởi dây BC sao cho BC = AB = a, α = 300 và AC có phương thẳng đứng. Để AB cân bằng thì hệ số ma sát giữa AB và sàn nhỏ nhất gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 26

Thông hiểu

Biết

Một thanh đồng chất, khối lượng m = 1 kg, tựa vào tường không ma sát. Thanh hợp với mặt đất một góc α = 200 như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Lực ma sát nghỉ tác dụng vào đầu dưới của thanh gần giá trị nào nhất sau đây?

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/26

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10
26

đề thi liên quan