Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Biết

Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Biết

Máy biến áp là thiết bị

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Biết

Một vật dẫn có điện trở R, có dòng điện không đổi với cường độ Ichạy qua trong thời gian t. Nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó được tính bằng công thức

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Biết

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, r0 gọi là bán kính Bo. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo L thì bán kính của quỹ đạo bằng

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Biết

Hạt nhân nguyên tử \({}_{17}^{37}Cl\) có

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Biết

Một tụ điện có điện dung Cđược tích điện bởi hiệu điện thế U. Điện tích Q của tụ điện được tính theo công thức

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Biết

Một thấu kính có tiêu cự f thì độ tụ của thấu kính đó là

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Biết

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 5cos(10πt + π/3) cm. Biên độ dao động của vật là

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Biết

Một vật thực hiện đồng hai dao động điều hòa cùng phương với phương trình x1 = A1cos(ωt) (A1 > 0) và x2 = A2cos(ωt) (A2 > 0). Biên độ dao động tổng hợp của vật là

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Biết

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Biết

Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm có độ tự cảm L thành mạch kín. Công thức tính chu kì dao động riêng của mạch là

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Biết

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn vật m đang dao động điều hòa. Tần số góc dao động của con lắc là

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Biết

Một con lắc đơn gồm vật m treo vào sợi dây nhẹ không dãn chiều dài l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc α0. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Biết

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lí của âm?

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Biết

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Biết

Một chất phóng xạ X nguyên chất có chu kì bán rã T. Ở thời điểm t = 0, có N0 hạt nhân X. Tại thời điểm t = T, số hạt nhân X còn lại chưa bị phân rã là

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Biết

Phát biểu nào sau đây đúng? Sóng điện từ

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Biết

Với dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện hiệu dụng I liên hệ với cường độ cực đại I0 theo công thức

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Biết

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với D là khoảng cách từ hai nguồn sáng tới màn quan sát, a là khoảng cách giữa hai nguồn sáng, λ là bước sóng. Công thức tính khoảng vân là

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Biết

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch cực đại khi

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Hiểu

Một khung dây phẳng có diện tích 12 cm2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 5.10-3 T. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60o. Từ thông qua khung dây là

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Hiểu

Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là q = 4cos200t (μC) (t tính bằng s). Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Biết

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp trên màn quan sát là 2,4 mm. Khoảng vân trên màn là

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Hiểu

Năng lượng phôtôn của một bức xạ là 7,95.10−19 J. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s. Bước sóng của bức xạ này trong chân không là

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Hiểu

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 2cos(10πt + π/4) (cm). Khi qua vị trí cân bằng thì độ lớn vận tốc của vật là

Câu hỏi số 26

Thông hiểu

Hiểu

Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây có giá trị là

Câu hỏi số 27

Thông hiểu

Hiểu

Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Khi cường độ âm tại một điểm là 10-7 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó là

Câu hỏi số 28

Thông hiểu

Hiểu

Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 5T, kể từ thời điểm ban đầu số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

Câu hỏi số 29

Thông hiểu

Hiểu

Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = 2cos(20t – 4x) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng này là

Câu hỏi số 30

Thông hiểu

Hiểu

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) (V) vào hai đầu cuộn cảm thuần L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức là

Câu hỏi số 31

Thông hiểu

Hiểu

Trên mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 7 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình u = acosωt. Gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm I của đoạn S1S2. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại I, đoạn IM ngắn nhất là 3 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn S1S2

Câu hỏi số 32

Vận dụng cao

Vận dụng

Đặt điện áp xoay chiều tần số u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R = 100\(\sqrt3\) Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung C = 0,05/π mF Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha nhau π/3. Giá trị của L là

Câu hỏi số 33

Vận dụng cao

Vận dụng

Đặt điện áp xoay chiều 100 V − 25 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần r, độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 1/10π mF. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha hơn dòng điện trong mạch góc π/6 và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây gấp hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là

Câu hỏi số 34

Vận dụng cao

Vận dụng

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn là D = 2 m, và bước sóng ánh sáng dùng cho thí nghiệm trải dài từ 0,45 µm (màu lam) đến 0,65 µm (màu cam). Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn là

Câu hỏi số 35

Vận dụng cao

Vận dụng

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng với lò xo có độ cứng k = 25 N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2; π2 = 10. Đồ thị biểu diễn lực đàn hồi tác dụng lên vật theo thời gian như hình bên. Tốc độ của vật tại thời điểm t = 0,5 s là

Câu hỏi số 36

Vận dụng cao

Vận dụng

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Lấy hằng số điện k = 9.109 Nm2/C2; độ lớn điện tích của êlectron e = 1,6.10-19 C; khối lượng êlectron me = 9,1.10-31 kg. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L thì nó tạo ra dòng điện có cường độ gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 37

Vận dụng cao

Vận dụng

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc: màu đỏ (bước sóng λ1 = 720 nm) và màu lục (bước sóng λ2 = 560 nm). Cho khoảng cách giữa hai khe không đổi và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát biến thiên theo thời gian với quy luật D = 2 + cos(π/2t – π/2) (m) (t tính bằng s). Trong vùng giao thoa quan sát được trên màn, ở thời điểm t = 0, tại M có một vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và giữa M với vân trung tâm còn có thêm một vân sáng cùng màu như vậy nữa. Trong khoảng 2 giây đầu tiên kể từ t = 0, số lần một vân sáng đơn sắc (màu đỏ hoặc màu lục) xuất hiện tại M là

Câu hỏi số 38

Vận dụng cao

Vận dụng

Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình H1. Biết tụ điện có điện dung thay đổi được. Hình H2 là một phần các đường cong biểu diễn mối liên hệ giữa điện áp hiệu dụng UAM và UMB theo φ (φ là độ lệch pha giữa điện áp u và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch). Khi φ = φ0, độ lớn của độ lệch pha giữa điện áp tức thời uAM và uMB

Câu hỏi số 39

Vận dụng cao

Vận dụng

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 5 N/m và vật nhỏ có khối lượng m = 50 g mang điện tích q = 2 μC. Con lắc được đặt trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường \(\vec E\) có phương nằm ngang, có độ lớn 5.104 V/m như hình bên. Biết hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là μ = 0,1. Lấy g =10 m/s2. Ban đầu giữ vật tại M sao cho lò xo nén 10 cm rồi thả nhẹ để vật dao động. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được khi vật chuyển động ngược chiều \(\vec E\) là

Câu hỏi số 40

Vận dụng cao

Vận dụng

Trên mặt nước có hai nguồn A, B cách nhau 20 cm, bắt đầu dao động cùng biên độ theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng chu kì 0,2 s. Khoảng thời gian kể từ lúc hai nguồn bắt đầu dao động đến khi sóng từ hai nguồn gặp nhau là 1,0 s. Gọi M và N là hai điểm thuộc đoạn AB và cách A lần lượt là 4,7 cm và 5,3 cm. Khi sóng truyền ổn định, tại thời điểm vận tốc dao động của phần tử nước tại M là 0,5 cm/s thì vận tốc dao động của phần tử nước tại N là

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10