Câu hỏi số 1
Hiểu
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) (cm) (t tính bằng s). Phương trình vận tốc của vật là
v = - Aωcos(ωt + φ) (cm/s)
v = - Aωsin(ωt + φ) (cm/s)
v = Aωsin(ωt + φ) (cm/s)
Câu hỏi số 2
Biết
Roto của một máy phát điện xoay chiều một pha gồm các nam châm có p cặp cực ( p cực nam và p cực bắc). Khi roto quay đều với tốc độ n vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
n/p Hz
n.p Hz
n.p/60 Hz
2πn.p Hz
Câu hỏi số 3
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s và tần số f. Biết bước sóng là 4 cm. Giá trị của f là
50 Hz
400 Hz
25 Hz
80 Hz
Câu hỏi số 4
Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
Ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do
Cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định
Luôn ngược pha với sóng tới
Ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định
Câu hỏi số 5
Cường độ âm được đo bằng
Niutơn trên mét
Niuton trên mét vuông
Oát trên mét vuông
Oát
Câu hỏi số 6
Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 100\(\sqrt2\)cos(100t) (V) (t tính bằng s). Tần số góc của suất điện động này là
100π rad/s
50π rad/s
100 rad/s
50 rad/s
Câu hỏi số 7
Vận dụng
Đặt vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F) một điện áp xoay chiều u = 100\(\sqrt2\)cos(100πt + φ) (V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
I = 1 A
I = 2 A
I = \(\sqrt2\) A
I = 100 A
Câu hỏi số 8
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1 = 3\(\sqrt3\)cos(5πt + π/2) (cm) và x2 = 3\(\sqrt3\)cos(5πt + π) (cm). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên bằng
6\(\sqrt3\) cm
3\(\sqrt6\) cm
3 cm
0
Câu hỏi số 9
Một dòng điện xoay chiều hình sin có cường độ dòng điện cực đại là I0 và cường độ dòng điện hiệu dụng là I. Công thức nào sau đây đúng?
I = I0/2
I = 2I0
I = I0/\(\sqrt2\)
I = \(\sqrt2\)I0
Câu hỏi số 10
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1, N2. Nếu máy biến áp này là máy hạ áp thì
N2/N1 > 1
N2/N1 < 1
N2/N1 = 1
N2 > 1/N1
Câu hỏi số 11
Đối với dao động cơ, hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi chu kỳ của lực cưỡng bức
Rất lớn so với tần số riêng của hệ
Bằng tần số riêng của hệ
Rất nhỏ so với chu kỳ riêng của dao động
Bằng chu kỳ riêng của dao động
Câu hỏi số 12
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương
Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của ngoại lực
Câu hỏi số 13
Một chất điểm dao động với phương trình x = 6cos20t (cm) (t tính bằng s). Tốc độ của chất điểm khi đi qua vị trí cân bằng là
40 cm/s
60 cm/s
20 cm/s
120 cm/s
Câu hỏi số 14
Một sợi dây dài ℓ có hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng. Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp trên dây là 15 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
30 cm
60 cm
20 cm
15 cm
Câu hỏi số 15
Chọn phát biểu đúng khi nói về năng lượng của vật dao động điều hòa
Khi vật chuyển động từ vị trí cân bằng ra vị trí biên thì động năng của vật giảm
Khi động năng của vật tăng thì thế năng của vật tăng
Khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng thì động năng của vật bằng không
Khi vật chuyển động về vị trí cân bằng thì thế năng của vật tăng
Câu hỏi số 16
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gốc O trùng với vị trí cân bằng của vật. Độ lệch pha giữa vận tốc và li độ của vật là
π rad
π/2 rad
π/4 rad
Câu hỏi số 17
Đại lượng nào sau đây là đặc trưng vật lí của âm?
Cường độ âm
Âm sắc
Độ to của âm
Độ cao của âm
Câu hỏi số 18
Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Tại một điểm có cường độ âm là 10-8 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó là
8 B
10 B
4 B
6 B
Câu hỏi số 19
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1, S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng có phương trình là u1 = u2 = 4cos(ωt)(cm). Biên độ sóng tổng hợp tại một điểm thuộc đường trung trực của đoạn S1S2 là
4 m
8 m
4 cm
8 cm
Câu hỏi số 20
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cảm kháng và tổng trở của đoạn mạch lần lượt là ZL và Z. Hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ. Công thức nào sau đây đúng?
cosφ = ZL/2R
cosφ = ZL/R
cosφ = R/Z
cosφ = R/ZL
Câu hỏi số 21
Tại nguồn O , phương trình dao động của sóng là u = acos(ωt), gọi λ là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Hai điểm M, N nằm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một đoạn d sẽ dao động lệch pha nhau một góc
Δφ = 2πd/λ
Δφ = 2πd/v
Δφ = 2πv/d
Δφ = πd/λ
Câu hỏi số 22
Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 2s. Nếu chiều dài của con lắc giảm đi 4 lần thì chu kì dao động của con lắc lúc này là
0,5 s
4 s
8 s
1 s
Câu hỏi số 23
Một con lắc lò xo dao động điều hòa không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Lò xo có độ cứng k (N/m) gắn với vật nhỏ có khối lượng m (kg). Chu kì dao động của con lắc lò xo được tính bằng công thức
\(T=2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\) (s)
\(T=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{m}{k}}\) (s)
\(T=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{k}{m}}\) (s)
\(T=2\pi\sqrt{\frac{k}{m}}\) (s)
Câu hỏi số 24
Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox (vị trí cân bằng trùng với O) với biên độ 4 cm và tần số 10 Hz. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục Ox. Phương trình dao động của vật là
x = 4cos(20πt - π) (cm)
x = 4cos(20πt + π/3) (cm)
x = 4cos(20πt - π/2) (cm)
x = 4cos(20πt + π/2) (cm)
Câu hỏi số 25
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động giống hệt nhau theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Ở mặt nước, M là điểm cực tiểu giao thoa cách hai nguồn khoảng lần lượt là d1, d2. Công thức nào sau đây đúng?
d1 – d2 = k\(\frac{\lambda}{2}\) với k = 0, ±1, ±2,…
d1 – d2 = (k + 1/2)λ với k = 0, ±1, ±2,…
d1 – d2 = (k + 1/4)λ với k = 0, ±1, ±2,…
d1 – d2 = kλ với k = 0, ±1, ±2,…
Câu hỏi số 26
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Khi vật qua vị trí có li độ x, gia tốc a thì lực phục hồi tác dụng lên vật có giá trị là
F = ma
F = kx
F = -k/mx
F = -mx
Câu hỏi số 27
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 70Ω mắc nối tiếp với tụ điện. Biết dung kháng của tụ điện là 240Ω. Tổng trở của đoạn mạch là
250Ω
155Ω
170Ω
310Ω
Câu hỏi số 28
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m và sợi dây mảnh chiều dài ℓ đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức tính tần số của con lắc đơn là
\(f=2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}\)
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{l}}\)
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{l}{g}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{g}{l}}\)
Câu hỏi số 29
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng
Cảm ứng điện từ
Tự cảm
Cộng hưởng cơ
Cộng hưởng điện
Câu hỏi số 30
Đặt điện áp xoay chiều u = 220\(\sqrt2\)cos(100πt + π/3) (V) vào hai đầu của đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i = 2\(\sqrt2\)cos(100πt) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
110 W
440 W
220 W
880 W
Câu hỏi số 31
Ở mặt chất lỏng, tại điểm S1 và S2 đặt tại hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 6 cm . Biết S1S2 = 12,4 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
3
6
4
5
Câu hỏi số 32
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức i = \(\sqrt2\)cos(100πt + π/4) (A). Ơ thời điểm t = 1 (s) cường độ dòng điện tức thời qua mạch có giá trị
\(\sqrt2/2\) A
\(\sqrt2\) A
1 A
Câu hỏi số 33
Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây tải điện đi 4 lần thì cần tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Biết công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 1. Giá trị của n là
8
2
0,5
Câu hỏi số 34
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật là
14 cm
10 cm
12 cm
Câu hỏi số 35
Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t . Lấy g = π2 = 10 m/s2. Biên độ dao động của con lắc lò xo là
1,44 cm
8,64 cm
5,76 cm
7,2 cm
Câu hỏi số 36
Đặt điện áp xoay chiều u = 200\(\sqrt6\)cos(100t) (V) (ω không thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 100\(\sqrt2\) Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 H và tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp. Điều chỉnh C để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Giá trị của C khi đó là
102 F
104 F
10-2 F
10-4 F
Câu hỏi số 37
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với biến trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt) (V). Đồ thị công suất toàn mạch phụ thuộc vào R như hình vẽ. Cuộn dây có độ tự cảm là
0,1H
0,2H
1/5π H
1/10π H
Câu hỏi số 38
Một nguồn âm là một nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Coi rằng không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m có có cường độ âm là 10-6 W/m2. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì cường độ âm là
10-4 W/m2
10-7 W/m2
10-8 W/m2
10-5 W/m2
Câu hỏi số 39
Hai con lắc lò xo dao động trên hai đường thẳng song song, vị trí cân bằng của hai vật cùng nằm trên đường thẳng vuông góc với phương dao động. Con lắc thứ nhất có khối lượng m1 = 100 g dao động với phương trình x1 = 4cos(ωt + π/6) cm, con lắc thứ hai có khối lượng m2 = 200 g dao động với phương trình x2 = cos(2ωt + π/3) cm. Tại thời điểm t = 1 s, người ta nhận thấy khoảng cách giữa hai con lắc (xét theo phương dao động) là lớn nhất lần đầu tiên. Xét con lắc thứ ba có khối lượng m3 = m1 + m2 dao động với phương trình \(x_3=\frac{1}{512}x_1^6+{(1-x_2)}^3-10\ (cm).\) Co năng của con lắc thứ ba có giá trị là
0,005 J
0,015 J
0,01 J
0,025 J
Câu hỏi số 40
Một máy thu âm đặt cạnh một vật nhỏ (coi là chất điểm) có gắn một máy phát âm thanh (coi là nguồn âm). Ban đầu truyền cho vật vận tốc v0 = 10 m/s để vật chuyển động thẳng ra xa máy thu với gia tốc có biểu thức a = t2 + 6t (m/s2) (t là thời gian chuyển động). Chọn t = 0 là lúc truyền vận tốc, ta thấy sau 1 giây máy thu âm có mức cường độ âm 28 dB . Đi tiếp 2 giây nữa thì máy thu âm có mức cường độ âm có giá trị gần nhất là bao nhiêu biết nguồn âm phát ra âm đẳng hướng trong không gian và môi trường không hấp thụ âm?
35,6 dB
43,2 dB
20,4 dB
12,8 dB
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi