Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Biết

Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do thì

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Biết

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Biết

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Biết

Trong sóng cơ, sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Biết

Mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, điện trở mạch ngoài là R. Cường độ dòng điện trong mạch là

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Biết

Đặt vào hai đầu cuộn cảm L điện áp xoay chiều có tần số góc ω. Cảm kháng của cuộn cảm là

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Biết

Hạt nhân Triti \({_1^3}\mathrm{T}\) có

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Biết

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Biết

Khi truyền âm từ nước ra không khí, kết luận nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Biết

Tia X có

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Biết

Một con lắc đơn chiều dài ℓ đang dao động điều hòa. Li độ cong s và li độ góc α liên hệ với nhau bằng biểu thức nào sau đây?

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Biết

Trong dao động điều hoà, gia tốc luôn luôn

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Biết

Một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, rôto quay với tốc độ n vòng/giây. Từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Biết

Hiện tượng quang dẫn xảy ra đối với

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Biết

Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có độ lớn bằng

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Biết

Một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2. Góc tới và góc khúc xạ lần lượt là i và r. Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì biểu thức nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Biết

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Dao động tổng hợp có phương trình x = Acos(ωt + φ). Biểu thức nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Biết

Trong mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, dòng điện có tần số góc ω. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Biết

Cho mạch điện xoay chiểu gồm R, L, C mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + φi)  và điện áp giữa hai đầu mạch là u = U0cos(ωt + φu). Công suất tiêu thụ của mạch được tính theo biểu thức nào sau đây?

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Biết

Một con lắc lò xo có độ cứng k và khối lượng m. Đại lượng \(2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\) là

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Biết

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp là

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Biết

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Biết

Cho biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân \({_8^{16}}\mathrm{O}\) lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u. Lấy 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \({_8^{16}}\mathrm{O}\) bằng

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Hiểu

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 μm. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Hiểu

Một vòng dây dẫn hình tròn bán kính 50 cm có dòng điện cường độ 2 A. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây có độ lớn là

Câu hỏi số 26

Thông hiểu

Hiểu

Một sợi dây chiều dài ℓ căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Chu kì của sóng dừng trên dây là

Câu hỏi số 27

Thông hiểu

Hiểu

Tại một vị trí trên Trái đất, con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì T1, con lắc đơn có chiều dài 2(ℓ2 < 1) dao động điều hòa với chu kì T2. Cũng tại vị trí đó, con lắc đơn có chiều dài 1 - ℓ2 dao động điều hòa với chu kì là

Câu hỏi số 28

Thông hiểu

Hiểu

Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị

Câu hỏi số 29

Thông hiểu

Hiểu

Theo mấu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra bằng

Câu hỏi số 30

Thông hiểu

Hiểu

Đặt điện áp = U0cos100πt (U0 không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 10-4/π F. Dung kháng của tụ điện là

Câu hỏi số 31

Thông hiểu

Hiểu

Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Trong đó điện trở = 100 Ω, độ tự cảm L của cuộn dây cảm thuần và điện dung C của tụ điện không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số góc ω có thể thay đổi được. Khi ω = ω1 (rad/s) thì tổng trở của mạch là 120 Ω. Tăng tần số góc từ giá trị ω1 thêm 500π (rad/s) thì tổng trở của mạch lại có giá trị 120 Ω. Giá trị của L là

Câu hỏi số 32

Vận dụng cao

Vận dụng

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số = 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là = 60 cm/s, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 16 cm. Điểm M thuộc đoạn thẳng AB và cách A một khoảng 9 cm. Đường tròn (C) có tâm là M và bán kính 5 cm trên mặt chất lỏng. Số điểm giao thoa cực đại trên đường tròn (C) là

Câu hỏi số 33

Vận dụng cao

Vận dụng

Một tấm ván đồng chất chiều dài = 120 cm, khối lượng = 1,2 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang vuông góc với mép bàn, đầu A nằm trên mặt bàn, đầu B nhô ra khỏi mép bàn một đoạn BC = 40 cm. Hai con lắc lò xo có các lò xo cùng độ cứng = 15 N/m gắn với các quả cầu nhỏ cùng khối lượng = 0,8 kg. Một con lắc được treo thẳng đứng, điểm treo tại đầu B của tấm ván. Con lắc còn lại đặt nằm ngang dọc theo tấm ván, một đầu lò xo này gắn vào một chốt cố định trên mặt bàn, vị trí cân bằng của quả cầu trên ván cách mép bàn C một khoảng 20 cm. Hệ được biểu diễn bằng hình vẽ bên. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s2. Đẩy quả cầu trên ván dọc theo trục lò xo để lò xo nén 16 cm. Nâng quả cầu bên dưới từ vị trí cân bằng lên một khoảng 16 cm. Thả nhẹ quả cầu bên trên trước, khi nó đến vị trí cân bằng thì thả quả cầu bên dưới. Để tấm ván không bị nghiêng, trong mỗi chu kì dao động của các con lắc, phải giữ tấm ván trong trong thời gian nhỏ nhất là

Câu hỏi số 34

Vận dụng cao

Vận dụng

Đặt điện áp xoay chiều uAB = U0cos100πt (V) (U0 không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch AB như hình vẽ. Trong mạch, R1 là biến trở, cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, R2 = 48 Ω, C = 10-3/5,5π F. Điều chỉnh R1 và L sao cho điện áp hiệu dụng trên đoạn AM luôn gấp hai lần điện áp hiệu dụng trên MB. Độ lệch pha giữa các điện áp uAM và uAB là θ. Khi θ đạt cực đại thì tổng trở của mạch AB là

Câu hỏi số 35

Vận dụng cao

Vận dụng

Theo mẫu nguyên tử Bo, năng lượng của nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng K; L; M; N; O; P; … lần lượt là EK = -13,6 eV; EL = -3,40 eV; EM = -1,51 eV; EN = -0,85 eV; EO = -0,54 eV; EP = -0,38 eV; … Một khối khí hiđrô được kích thích để phát ra ánh sáng. Ánh sáng phát ra từ khối khí hiđrô này là ánh sáng tổng hợp gồm 6 bức xạ khác nhau. Trong 6 bức xạ đó có n bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với canxi (có giới hạn quang điện 0,43 μm). Giá trị của n là

Câu hỏi số 36

Vận dụng cao

Vận dụng

Chuỗi phóng xạ của urani \({}_{92}^{238}U\) kết thúc là sản phẩm chì \({}_{80}^{206}Pb\) bền, với chu kì bán rã 4,5.109 năm. Chuỗi phóng xạ của urani \({}_{92}^{235}U\) kết thúc là sản phẩm chì \({}_{80}^{207}Pb\) bền, với chu kì bán rã 0,71.109 năm. Người ta cho rằng, khi Trái đất hình thành, đã có mặt các đồng vị chì và urani nhưng chưa có sản phẩm phân rã của chúng. Một mẫu quặng tìm thấy có lẫn chì và urani, trong đó tỉ lệ số nguyên tử của ba đồng vị chì \({}_{80}^{204}Pb\), \({}_{80}^{206}Pb\), \({}_{80}^{207}Pb\) tương ứng là 1,00:29,6:22,6; tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị urani \({}_{92}^{235}U\), \({}_{92}^{238}U\) tương ứng là 1:137. Trong đó đồng vị \({}_{80}^{204}Pb\) chỉ được dùng để tham khảo vì nó không có nguồn gốc phóng xạ. Một mẫu quặng khác chỉ có chì tinh khiết cho tỷ lệ tương tự 1,00:17,9:15,5, đây được xem là tỉ lệ chì khi Trái đất hình thành. Với những số liệu đã cho, có thể tính được tuổi của Trái đất là

Câu hỏi số 37

Vận dụng cao

Vận dụng

Một sợi dây dài 1,8 m được cắt làm hai đoạn, mỗi đoạn dây được gắn với một quả cầu nhỏ tạo thành con lắc đơn. Hai con lắc đơn này có điểm treo gần nhau và ở cùng độ cao. Kéo nhẹ các quả cầu để các sợi dây lệch khỏi vị trí cân bằng các góc bằng nhau và bằng α0 đồng thời các sợi dây song song với nhau. Thả nhẹ hai con lắc ở cùng một thời điểm để chúng dao động điều hòa trong hai mặt phẳng thẳng đứng song song với nhau. Khi một trong hai con lắc lệch góc α0/2 so với vị trí cân bằng của nó lần thứ hai thì hai sợi dây lại song song với nhau. Chiều dài của một trong hai đoạn dây là

Câu hỏi số 38

Vận dụng cao

Vận dụng

Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp như hình vẽ bên (hình H.1). Hình H.2 là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uAM giữa hai điểm A, M và điện áp uMB giữa hai điểm M, B trong mạch theo thời gian t. Tại thời điểm t = 10/3 điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AB có giá trị 165 V. Biểu thức của điện áp hai đầu đoạn mạch AB tính theo t (t tính bằng s) là 

Câu hỏi số 39

Vận dụng cao

Vận dụng

Trên một sợi dây đang có sóng dừng, hai đầu sợi dây đều là nút sóng. Chọn trục Ox trùng với đường thẳng chứa sợi dây khi nó duỗi thẳng, gốc O tại một đầu sợi dây. Xét sợi dây khi nó biến dạng nhiều nhất. Gọi hệ số góc của tiếp tuyến với sợi dây tại điểm có tọa độ x là a. Sự phụ thuộc của a theo x được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ bên. Khoảng cách lớn nhất giữa hai bụng sóng là

Câu hỏi số 40

Vận dụng cao

Vận dụng

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 1,5 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng tổng hợp gồm hai bức xạ có bước sóng λ λ2 (410 nm λ1 ≤ 680 nm; 410 nm λ2 ≤ 680 nm). Trên màn quan sát người ta đánh dấu một điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng 12,6 mm. Tại M có vân sáng của bức xạ bước sóng λ1 và vân tối của bức xạ bước sóng λ2. Giữa M và vân sáng trung tâm có hai vị trí mà tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau. Để tại M chỉ có vân sáng của một bức xạ λ1, phải dịch chuyển màn tịnh tiến theo phương vuông góc với màn, ra xa nguồn sáng thêm một khoảng nhỏ nhất bằng 1/6 m. Bước sóng của hai bức xạ λ1 và λ2 chênh lệch nhau

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10