Câu hỏi số 1
Biết
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Quỹ đạo chuyển động của vật là
đoạn thẳng
đường elips
đường dạng sin hay cosin
là hàm bậc hai của thời gian
Câu hỏi số 2
Sóng dừng trên dây điểm phản xạ O cố định. Tại O sóng tới và sóng phản xạ luôn
cùng pha
lệch pha bất kì
vuông pha
ngược pha
Câu hỏi số 3
Sóng dọc thì phương dao động của các phần tử môi trường
vuông góc với phương truyền sóng
là phương thẳng đứng
trùng với phương truyền sóng
là phương ngang
Câu hỏi số 4
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, A2, φ1, φ2. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ được tính theo công thức
\(A=\sqrt{A_1^2+A_2^2-2A_1A_2cos(\varphi_1-\varphi_2)}\)
\(A=\sqrt{A_1^2+A_2^2+2A_1A_2cos(\varphi_1-\varphi_2)}\)
\(A=\sqrt{A_1^2+A_2^2+2A_1A_2sin(\varphi_1-\varphi_2)}\)
Câu hỏi số 5
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp là 0,5 cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
1,0 cm
4,0 cm
2,0 cm
0,25 cm
Câu hỏi số 6
Thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do g qua chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn. Sai số gián tiếp của phép đo g là
\(\frac{{\Delta g}}{{\bar g}} = 2\frac{{\Delta \pi }}{{\bar \pi }} + \frac{{\Delta \ell }}{{\bar \ell }} + 2\frac{{\Delta T}}{{\bar T}}\)
\(\frac{{\Delta g}}{{\bar g}} = \frac{{\Delta \ell }}{{\bar \ell }} + 2\frac{{\Delta T}}{{\bar T}}\)
\(\frac{{\Delta g}}{{\bar g}} = 2\frac{{\Delta \ell }}{{\bar \ell }} + \frac{{\Delta T}}{{\bar T}}\)
\(\frac{{\Delta g}}{{\bar g}} = 2\frac{{\Delta \pi }}{{\bar \pi }} + 2\frac{{\Delta \ell }}{{\bar \ell }} + \frac{{\Delta T}}{{\bar T}}\)
Câu hỏi số 7
Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì bằng
một bước sóng
nửa bước sóng
ba lần bước sóng
hai lần bước sóng
Câu hỏi số 8
Ba con lắc đơn dao động điều hòa ở cùng một nơi, cùng biên độ dài, với tốc độ cực đại của con lắc có chiều dài ℓ1, ℓ2 và ℓ3 lần lượt là v01 = 4 m/s, v02 = 5 m/s và v03. Biết ℓ3 = 2ℓ1 + 3ℓ2 giá trị của v03 là
2,02 m/s
2,50 m/s
2,20 m/s
2,05 m/s
Câu hỏi số 9
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ dài S0, chiều dài dây treo con lắc là ℓ. Biên độ góc là
α0 = ℓS0
α0 = S0/ℓ
α0 = ℓS0/2
α0 = S0/2ℓ
Câu hỏi số 10
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Khi vật qua vị trí có li độ x thì gia tốc của vật là
\(a=-\frac{k}{2m}x\)
\(a=-\frac{m}{2k}x\)
\(a=-\frac{m}{k}x\)
\(a=-\frac{k}{m}x\)
Câu hỏi số 11
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, lò xo có k = 100 N/m. Trong quá trình dao động chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất của lò xo lần lượt là 40 cm và 30 cm. Khi vật ở cách vị trí biên 2 cm thì động năng của nó là
80 mJ
105 mJ
180 mJ
480 mJ
Câu hỏi số 12
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là
λ = v/T2
λ = v/T
λ = v2T
λ = vT
Câu hỏi số 13
Một vật dao động với phương trình x = 8cos(2π/3t + π) (cm) (t tính bằng giây). Tốc độ trung bình của vật tính từ thời điểm ban đầu (t0 = 0) đến khi vật cách vị trí cân bằng 4 cm lần thứ 9 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
10,7 cm/s
19,43 cm/s
10,5 cm/s
10,6 cm/s
Câu hỏi số 14
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với tần số góc ω, biên độ dài S0, biên độ góc α0 pha ban đầu là φ. Phương trình dao động của con lắc là
s = S0cos(ωt + φ) (cm)
α = S0cos(ωt + φ) (rad)
α = S0cos(αt + φ) (rad)
α = S0cos(α0t + φ) (cm)
Câu hỏi số 15
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1 cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần lượt là 7 cm và 12 cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là
4
5
6
3
Câu hỏi số 16
Một vật dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Cơ năng của vật là 25 mJ. Lấy π2 = 10. Khối lượng của vật là
0,05 kg
50 kg
0,25 kg
0,5 kg
Câu hỏi số 17
Trong dao động cơ tắt dần của một vật đại lượng liên tục giảm dần theo thời gian là
vận tốc
li độ
biên độ
gia tốc
Câu hỏi số 18
Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định, bước sóng λ, với n =1,2,3… Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài ℓ của dây thỏa mãn công thức nào sau đây?
\(\ell=n\frac{2}{\lambda}\)
\(\ell=n\frac{4}{\lambda}\)
\(\ell=n\frac{\lambda}{2}\)
\(\ell=n\frac{\lambda}{4}\)
Câu hỏi số 19
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với chu kỳ là
\(\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\)
Câu hỏi số 20
Mắc điện trở R = 4Ω vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 1Ω để tạo thành mạch điện kín thì cường độ dòng điện trong mạch là
1,4 A
1,2 A
1,6 A
1,5 A
Câu hỏi số 21
Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn r được tính bởi công thức
\(B=2.{10}^7\frac{I}{r}\)
\(B=2.{10}^{-7}\frac{I}{r}\)
\(B=2.{10}^{-7}\frac{r}{I}\)
\(B=2\pi.{10}^{-7}\frac{I}{r}\)
Câu hỏi số 22
Chiết suất của không khí là 1, nước là 4/3 và benzen là 1,5. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi chiếu ánh sáng từ
không khí vào benzene
không khí vào nước
nước vào benzene
benzen vào không khí
Câu hỏi số 23
Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt - 0,2πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Bước sóng λ của sóng này là
10 m
20 m
20 cm
10 cm
Câu hỏi số 24
Hai nguồn kết hợp S1, S2 có cùng phương trình dao động là u = Acosωt. Điểm M trong môi trường cách S1 một đoạn d1, cách S2 một đoạn d2, với k = 0, ±1, ±2,… Điểm M là cực đại giao thoa khi
d2 - d1 = (k + 1/4)λ
d2 - d1 = kλ
d2 - d1 = (k + 1/2)λ
d2 - d1 = (k + 3/4)λ
Câu hỏi số 25
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) (ω > 0). Tần số của dao động là
φ
( ωt + φ )
ω
ω/2π
Câu hỏi số 26
Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m và dây treo dài ℓ dao động điều hoà. Nếu tăng khối lượng m lên 4 lần thì tần số dao động của vật sẽ
giảm 4 lần
tăng 2 lần
không đổi
giảm 2 lần
Câu hỏi số 27
Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật là
\(\frac{1}{2}kx^2\)
\(kx^2\)
-kx
\(-\frac{1}{2}kx\)
Câu hỏi số 28
Dao động cưỡng bức có tần số dao động là
tần số của con lắc lò xo
tần số riêng của vật dao động
tần số của con lắc đơn
tần số của ngoại lực cưỡng bức
Câu hỏi số 29
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng sinh lý của âm?
Mức cường độ âm
Độ to của âm
Đồ thị dao động âm
Tần số âm
Câu hỏi số 30
Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản hay họa âm thứ nhất có tần số f0 = 450 Hz, nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra một loạt âm có tần số 2f0, 3f0, 4f0,… gọi là các họa âm thứ hai, thứ ba, thứ tư,. Nhạc cụ này có thể phát ra họa âm có tần số nào sau đây?
800 Hz
1320 Hz
2250 Hz
1500 Hz
Câu hỏi số 31
Trên một đường sức của một điện trường đều E có hai điểm A và B cách nhau d, đường sức điện có chiều từ A đến B. Công của lực điện trường di chuyển điện tích q từ A đến B là
2qEd
2qE2d
qEd
0,5qEd
Câu hỏi số 32
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Vận tốc của vật
luôn hướng ra xa vị trí cân bằng
luôn cùng chiều với chiều chuyển động
luôn hướng về vị trí cân bằng
Câu hỏi số 33
Vận dụng
Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo có độ cứng k = 10 N/m; các vật mA = m, mB =4 m, mC = 5 m, với m = 250 g. Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho lò xo gắn với A bị giãn 8 cm còn lò xo gắn với vật B bị nén 8 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá đỡ I cố định như hình vẽ (bỏ qua ma sát giữa A, B với C và trong quá trình dao động A, B luôn nằm trên C). Lấy g = 10 m/s2. Để C không trượt trên mặt sàn nằm ngang trong quá trình A và B dao động thì hệ số ma sát giữa C và mặt sàn có giá trị nhỏ nhất bằng
0,032
0,067
0,021
0,064
Câu hỏi số 34
Tại hai điểm A và D cách nhau 10 cm ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng dao động đồng bộ theo phương thẳng đứng với tần số f = 40 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v với 40 cm/s ≤ v ≤ 60 cm/s. Lục giác đều ABCDEF thuộc mặt chất lỏng, các phần tử tại B, C, E, F dao động với biên độ cực đại. Điểm M thuộc đoạn AB, gần B nhất mà phần tử ở đó thuộc vân giao thoa cực đại. Khoảng cách MB có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
2,07 cm
1,14 cm
1,21 cm
2,71 cm
Câu hỏi số 35
Hai chất điểm cùng khối lượng, dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ Ox trên hai đường thẳng song song kề nhau, có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Gọi d là khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm theo phương Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của d theo A1. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu W1 là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị a1 và W2 là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị a 2 thì tỉ số W2/W1 gần nhất với giá trị nào sau đây?
1,87
1,89
1,98
1,93
Câu hỏi số 36
Gọi A, B và C theo thứ tự là ba điểm trên một hướng truyền âm sao cho AB = d, BC = d/3. Với các nguồn âm điểm giống nhau, nếu đặt 4 nguồn âm tại A thì mức cường độ âm tại C là 25 dB. Khi không đặt nguồn âm nào tại A, để mức cường độ âm tại C là 45 dB thì số nguồn âm phải đặt tại B là
25 nguồn
40 nguồn
20 nguồn
10 nguồn
Câu hỏi số 37
Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM,ON và MN có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5 điểm, 3 điểm và 3 điểm. Góc MON có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
90o
92o
94o
86o
Câu hỏi số 38
Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với hai đầu O và A cố định. Chu kì sóng T thỏa mãn 0,5 s < T < 0,6 s. Biên độ dao động của bụng sóng bằng \(3\sqrt2\) cm. Hình ảnh của sợi dây tại thời điểm t1 và thời điểm t2 = t1 + 2 s đều có dạng như hình vẽ. Cho tốc độ truyền sóng trên dây bằng 0,15 m/s. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử trên dây dao động với biên độ bằng 3 cm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
15,23 cm
15,32 cm
14,75 cm
14,25 cm
Câu hỏi số 39
Hiểu
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là hai phần tử dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những đoạn lần lượt là 16 cm và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là
\(\frac{\sqrt3}{2}\)
\(\frac{\sqrt3}{3}\)
\(\frac{\sqrt6}{2}\)
\(\frac{\sqrt6}{3}\)
Câu hỏi số 40
Dao động tổng hợp của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 5cos(10t + 0,5π) (cm) và x2 = A2cos(10t - π/6) (A2 > 0, t tính bằng giây). Tại t = 0, gia tốc của vật có độ lớn là 150\(\sqrt3\) cm/s2. Biên độ dao động là
6 cm
\(\sqrt{19}\) cm
\(3\sqrt2\) cm
3 cm
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi