Câu hỏi số 1
Biết
Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên \(\ell\), độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hoà với tần số góc ω. Hệ thức nào sau đây đúng?
\(\omega=\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(\omega=\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(\omega=\sqrt{\frac{\ell}{g}}\)
\(\omega=\sqrt{\frac{g}{\ell}}\)
Câu hỏi số 2
Một con lắc đơn chiều dài \(\ell\) đang dao động điều hoà với biên độ góc \(\alpha_0\) (rad). Biên độ dao động của con lắc là
\(S_0=\ell^2\alpha_0\)
\(S_0=\ell\alpha_0\)
\(S_0=\frac{\ell}{\alpha_0}\)
\(S_0=\frac{\alpha_0}{\ell}\)
Câu hỏi số 3
Chu kì dao động của một con lắc đơn phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
Biên độ góc
Cơ năng
Chiều dài dây
Khối lượng vật
Câu hỏi số 4
Đơn vị đo cường độ âm là
Oát trên mét (W/m)
Niuton trên mét vuông (N/m2)
Ben (B)
Oát trên mét vuông (W/m2)
Câu hỏi số 5
Hiểu
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng λ. Cực đại giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng
\((k + \frac{1}{2})\lambda \;với\;k = 0;k = \pm 0, \pm 1, \pm 2, \ldots\)
\((k + \frac{1}{4})\lambda \;với\;k = 0;k = \pm 0, \pm 1, \pm 2, \ldots\)
\(k \lambda \;với\;k = 0;k = \pm 0, \pm 1, \pm 2, \ldots\)
\((k + \frac{3}{4})\lambda \;với\;k = 0;k = \pm 0, \pm 1, \pm 2, \ldots\)
Câu hỏi số 6
Điện áp xoay chiều \(u=110\sqrt2\cos(100\pi t-\pi/12) V\) có giá trị hiệu dụng là
220 V
\(220\sqrt2\mathrm{\ }V\)
110 V
\(110\sqrt2\mathrm{\ }V\)
Câu hỏi số 7
Cường độ dòng điện \(i=2cos100\pi t\mathrm{\ }A\) có pha tại thời điểm t là
\(100\pi t\)
\(50\pi t\)
0.
50.
Câu hỏi số 8
Vật dao động tắt dần có
Thế năng luôn giảm dần theo thời gian
Cơ năng luôn giảm dần theo thời gian
Li độ luôn giảm dần theo thời gian
Pha dao động luôn giảm dần theo thời gian
Câu hỏi số 9
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
Biên độ của sóng
Tần số của sóng
Tốc độ truyền sóng
Bước sóng
Câu hỏi số 10
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hoà theo phương nằm ngang với phương trình \(x=Acos\omega t\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng con lắc là
\(m\omega^2A^2\)
\(\frac{1}{2}m\omega A^2\)
\(\frac{1}{2}m\omega^2A^2\)
Câu hỏi số 11
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \omega vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều kiện để trong đoạn mạch có cộng hưởng điện là
\(2\omega^2LC=1\)
\(2\omega LC=1\)
\(\omega LC=1\)
\(\omega^2LC=1\)
Câu hỏi số 12
Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
là phương ngang
vuông góc với phương truyền sóng
Là phương thẳng đứng
trùng với phương truyền sóng
Câu hỏi số 13
Một trong những đặc trưng sinh lí của âm là
tần số âm
đồ thị dao động âm
âm sắc
mức cường độ âm
Câu hỏi số 14
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng
biên độ nhưng khác tần số
pha ban đầu nhưng khác tần số
biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian
tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
Câu hỏi số 15
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có
độ lớn cực đại ở vị trí biên, chiều luôn hướng ra biên
độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng
độ lớn cực tiểu khi qua vị trí cân bằng luôn cùng chiều với vectơ vận tốc
độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng
Câu hỏi số 16
Một chất điểm dao động có phương trình \(x=10\cos(150t+\pi) \)(x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là
\(150rad/s\)
\(10\pi rad/s\)
\(150\pi rad/s\)
\(\pi rad/s\)
Câu hỏi số 17
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
\(I=U^2Z_L\)
\(I=\frac{Z_L}{U}\)
\(I=\frac{U^2}{Z_L}\)
\(I=\frac{U}{Z_L}\)
Câu hỏi số 18
Hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình lần lượt là \(x_1=A_1cos(\omega t+\varphi_1)\) và \({x_2} = {A_2}\cos (\omega t + {\varphi _2})\) với \(A_1,{\mathrm{\ }A}_2\) và ω là các hằng số dương. Gọi A là biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên. Công thức nào sau đây đúng?
\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos ({\varphi _2} + {\varphi _1})\)
\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos ({\varphi _2} - {\varphi _1})\)
\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}\cos ({\varphi _2} - {\varphi _1})\)
\({A^2} = A_1^2 - A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos ({\varphi _2} - {\varphi _1})\)
Câu hỏi số 19
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng
Một nửa bước sóng
Một bước sóng
Một phần tư bước sóng
Hai bước sóng
Câu hỏi số 20
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
tăng 2 lần
tăng 4 lần
giảm 2 lần
giảm 4 lần
Câu hỏi số 21
Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường có bước sóng λ. Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là
λ
\(3\frac{\lambda}{2}\)
\(\frac{\lambda}{4}\)
\(2\lambda\)
Câu hỏi số 22
Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là
8
6
4
3
Câu hỏi số 23
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(R= 10\Omega\), cuộn cảm thuần có cảm kháng \(Z_L=20\Omega\) và tụ điện có dung kháng\( Z_C=20\Omega\). Tổng trở của đoạn mạch là
\(10\Omega\)
\(30\Omega\)
\(20\Omega\)
\(50\Omega\)
Câu hỏi số 24
Gọi \(u, u_R,\ u_L\ \)và uC lần lượt là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn cảm thuần L và hai đầu tụ điện Ccủa đoạn mạch nối tiếp RLC. Thay đốổ tần số dòng điện qua mạch sao cho mạch xảy ra cộng hưởng thì
\(u=u_C\)
\(u_R=u_L\)
\(u_L=u_C\)
\(u_R=u\)
Câu hỏi số 25
Một đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu tụ và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng
\(\pi/2\)
\(-\pi/2\)
\(\pi/6\) hoặc \(-\pi/6\)
0 hoặc \(\pi\)
Câu hỏi số 26
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm tụ điện có dung kháng \(200\Omega\), điện trở thuần \(100\Omega\) và cuộn dây thuần cảm có cảm kháng \(100\Omega\). Điện áp hai đầu đoạn mạch
trễ pha hơn dòng điện là \(\pi/4\)
trễ pha hơn dòng điện là \(\pi/6\)
sớm pha hơn dòng điện là \(\pi/4\)
sớm pha hơn dòng điện là \(\pi/6\)
Câu hỏi số 27
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức
Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức
Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức
Câu hỏi số 28
Một vật dao động điều hoà với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm
T/6
T/2
T/8
T/4
Câu hỏi số 29
Dao động của một vật là tổng hợp hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là \(x_1=Acos\omega t\) và \(x_2=Acos(\omega t+\pi/3)\). Biên độ dao động tổng hợp của vật là
1A
2A
\(\sqrt2A\)
\(\sqrt3A \)
Câu hỏi số 30
Trên một đường thẳng cố định trong một môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được L - 20\ (dB). Khoảng cách d là
1 m
9 m
8 m
10 m
Câu hỏi số 31
Một vật dao động điều hòa có độ lớn vật tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy \(\pi=3,14\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là
15 cm/s
10 cm/s
20 cm/s
0
Câu hỏi số 32
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu giao thoa liên tiếp là 0,5 cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
4,0 cm
0,25 cm
1,0 cm
2,0 cm
Câu hỏi số 33
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,4 s. Chiều dài lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là 54 cm. lấy \(g = {\pi ^2}(m/{s^2})\). Chiều dài tự nhiên của lò xo là
48 cm
52 cm
50 cm
46 cm
Câu hỏi số 34
Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là
\(\frac{1}{2}\)
2
\(\frac{1}{3}\)
Câu hỏi số 35
Vận dụng
Đặt điện áp \(u=40cos100\pi t\ (V)\) vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết giá trị điện trở là \(10\Omega\) và dung kháng của tụ điện là \(10\sqrt3\Omega\). Khi \(L=L_1\) thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(u_L=U_{Lo}cos(100\pi t+\pi/6)\ (V)\) khi \(L=\frac{2}{3}L_1\) thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
\(i = 2\sqrt 3 \cos (100\pi t - \pi /6)(A)\)
\(i=\sqrt3\cos(100\pi t+\pi/6)(A)\)
\(i=\sqrt3\cos(100\pi t-\pi/6)(A)\)
\(i=2\sqrt3\cos(100\pi t+\pi/6)(A)\)
Câu hỏi số 36
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện theo thời gian của đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện với \(Z_c=25\Omega\) cho như hình vẽ. Biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là
\(u = 50\sqrt 2 \cos (100\pi t - \pi /3)(V)\)
\(u=50\cos(100\pi t+\pi/6)(V)\)
\(u=50\sqrt2\cos(100\pi t+\pi/6)(V)\)
\(u=50\cos(100\pi t-\pi/3)(V)\)
Câu hỏi số 37
Trên mặt chất lỏng, có hai nguồn kết hợp \(S_1\) và \(S_2\) cách nhau \(15\mathrm{\ }cm\), dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là \(u_{S_1}=u_{S_2}=acos(10\pi t)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là \(20\mathrm{\ }cm/s\). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đường thẳng vuông góc với \(S_1S_2\) tại \(S_2\) lấy điểm M sao cho \({MS}_1=25\mathrm{\ }cm\) và \({MS}_2=20\mathrm{\ }cm\). Điểm A và B nằm trong đoạn \(S_2M\) đều có biên độ dao động cực đại. Khoảng cách AB là
6,69 cm
14,71 cm
8 cm
13,55 cm
Câu hỏi số 38
Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t = 0,4 s lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là
4,33 N
4,43 N
4,83 N
5,83 N
Câu hỏi số 39
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m treo vào một sợi dây dài 1 m. Từ vị trí cân bằng, kéo vật theo chiều dương của trục tọa độ tới vị trí mà dây treo hợp với phương thẳng đứng góc \( \alpha_0=6^\circ\) rồi thả không vận tốc đầu cho vật dao động điều hòa. Chọn mốc thời gian là lúc thả vật, gốc tọa độ là vị trí cân bằng, lấy \(g=\pi^2\mathrm{\ }m/s^2\). Phương trình dao động của vật là
\(s=6cos\pi t\ (cm)\)
\(s=\frac{\pi}{30}cos\pi t\ (m)\)
\(s=\frac{\pi}{30}cos(\pi t+\pi)(m)\)
\(s=6cos(\pi t+\frac{\pi}{2})\ (cm)\)
Câu hỏi số 40
Hai điểm M và N nằm trên trục Ox và ở cùng một phía so với O. Một sóng cơ hình sin truyền trên trục Ox theo chiều từ M đến N với bước sóng \(\lambda\). Biết \(MN=\lambda/12\) và phương trình dao động của phần tử tại M là \({u_M} = 5cos10\pi t\;(cm)\)(t tính bằng s). Tốc độ của phần tử tại N ở thời điểm t = 1/3 là
\(50\pi\sqrt3\mathrm{\ }cm/s\)
\(25\pi\sqrt3\mathrm{\ }cm/s\)
\(25\pi\ cm/s\)
\(50\pi\ cm/s\)
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi