Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Nhận biết

Các bộ phận chính của một máy quang phổ lăng kính đơn giản là

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Nhận biết

Đặt điện áp u = U0cosωt V vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua tụ điện biến thiên

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) với A > 0, ω > 0. Đại lượng (ωt + φ) là

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Nhận biết

Một dòng điện chạy trong một đoạn mạch có cường độ i = 4cos(2πft + π/2) (A) (f > 0). Đại lượng f là

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Nhận biết

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Tại điểm M trên màn quan sát có vân sáng thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm), hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Nhận biết

Một sóng lan truyền trên một sợi dây có 2 đầu cố định. Khi sợi dây nằm ngang có chiều dài l. Bước sóng là λ. Với k = 1, 2, 3,… Điều kiện để có sóng dừng trên dây là

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Nhận biết

Đặt điện áp u = U0cos(100πt – π/12) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Tần số góc của dòng điện trong mạch bằng

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Nhận biết

Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, véctơ cảm ứng từ \(\vec B\) và vectơ cường độ điện trường \(\vec E\) luôn

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Nhận biết

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-7 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2.  Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Nhận biết

Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm có hệ số tự cảm L. Mạch dao động tự do với tần số góc là

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Nhận biết

Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là q0 = 12.10-6 C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 2π mA. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ là q0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I0\(\sqrt 3 \)/2 lần thứ 2023 bằng.

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Nhận biết

Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là: x1 = 10cos(100πt – 0,5π) cm, x2 = 10cos(100πt + 0,5π) cm. Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn bằng

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Nhận biết

Đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp. Độ lệch pha φ của điện áp và cường dòng điện trong mạch được xác định bằng công thức

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Nhận biết

Bước sóng là

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Nhận biết

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V), có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi tần số góc ω = ω0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của ω0 được xác định bởi biểu thức

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Nhận biết

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, bước sóng là λ. Khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Nhận biết

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Thông hiểu

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + π/3) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100\(\sqrt2\) V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Thông hiểu

Biết bán kính Bo r0 = 5,3.10-11 m. Biết tổng bán kính quỹ đạo dừng thứ n và bán kính quỹ đạo dừng thứ (n + 1) bằng bán kính quỹ đạo dừng thứ (n + 2). Giá trị của n bằng

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Nhận biết

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Nhận biết

Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, để xảy ra hiện tượng cộng hưởng ta phải.

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Thông hiểu

Một con lắc lò xo gồm một lò xo có k = 100 N/m và vật nặng m = 1 kg dao động điều hòa với chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo lần lượt là 40 cm và 28 cm. Biên độ và chu kì dao động của con lắc lần lượt là

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Thông hiểu

Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình li độ x = 4cos(8πt - π/3) cm (t tính bằng s). Li độ của vật tại thời điểm t = 0,5 s có giá trị

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Thông hiểu

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài ℓ đang dao động điều hoà. Tần số dao động của con lắc là

Câu hỏi số 26

Thông hiểu

Thông hiểu

Một nồi cơm điện hoạt động bình thường ở điện áp hiệu dụng 110 V, để dùng bình thường ở điện áp hiệu dụng 220 V người ta sử dụng một máy biến áp. Tỉ số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp của máy biến áp là k. Máy biến áp này là

Câu hỏi số 27

Thông hiểu

Thông hiểu

Một sóng điện từ có tần số f = 100 MHz. Sóng này có bước sóng là

Câu hỏi số 28

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Acos(ωt – π/2) cm. Tại thời điểm t = 0 là lúc vật

Câu hỏi số 29

Thông hiểu

Nhận biết

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc bước sóng λ. Khoảng cách giữa 2 khe là a, khoảng cách từ 2 khe đến màn là D. Công thức tính khoảng vân i là

Câu hỏi số 30

Thông hiểu

Thông hiểu

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp tại A và B cách nhau 50 cm lần lượt dao động theo phương trình u1 = u2 = acos(200πt) mm. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy điểm M có MA – MB = 12 cm nằm trên vân giao thoa cực tiểu thứ k kể từ đường trung trực của AB và điểm N có NA – NB = 36 cm nằm trên vân giao thoa cực tiểu thứ (k + 3). Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB bằng

Câu hỏi số 31

Thông hiểu

Thông hiểu

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các phương trình lần lượt là x1 = 4cos(πt - π/6) cm và x2 = 4cos(πt - π/2) cm. Biên độ dao động của vật bằng

Câu hỏi số 32

Thông hiểu

Nhận biết

Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là

Câu hỏi số 33

Thông hiểu

Thông hiểu

Cho biết bán kính Bo r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng M của êlectron trong nguyên tử hidro có bán kính bằng

Câu hỏi số 34

Thông hiểu

Thông hiểu

Giới hạn quang điện của các kim loại kali, canxi, nhôm, kẽm, bạc lần lượt là: 0,55 μm; 0,43 μm; 0,36 μ​​​​​​​m; 0,35 μ​​​​​​​m; 0,26 μ​​​​​​​m;. Biết hằng số plăng h = 6,625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc, mỗi photon mang năng lượng 5.10-19 J. Chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên, hiện tượng quang điện xảy ra trên mấy kim loại?

Câu hỏi số 35

Thông hiểu

Nhận biết

Pin quang điện biến đổi quang năng thành

Câu hỏi số 36

Thông hiểu

Nhận biết

Một suất điện động xoay chiều có biểu thức ​ e = 100cos(100πt + π) (V). Giá trị cực đại của suất điện động bằng

Câu hỏi số 37

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 = 600 nm vào hai khe. Màn quan sát rộng 2,4 cm, vân trung tâm nằm ở chính giữa màn. Hai vân sáng trùng nhau tính là một vân sáng. Số vân sáng quan sát được trên màn bằng

Câu hỏi số 38

Thông hiểu

Thông hiểu

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R có thể thay đổi, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Gọi φ là độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch. Khi thay đổi R, đồ thị của công suất tiêu thụ của đoạn mạch theo φ như hình vẽ. Hệ số công suất của đoạn mạch ứng với giá trị của φ1 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 39

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một hệ gồm một lò xo nhẹ có đầu trên gắn cố định, đầu dưới gắn vào sợi dây mềm, không giãn có treo vật nhỏ khối lượng m. Khối lượng dây và sức cản của không khí không đáng kể. Tại thời điểm ban đầu t = 0, vật m đang đứng yên ở vị trí cân bằng thì được truyền vận tốc \({\vec v_0}\) hướng thẳng đứng từ dưới lên. Sau đó lực căng dây T tác dụng vào m phụ thuộc thời gian t theo quy luật được mô tả bởi đồ thị hình vẽ. Biết lúc vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 15 cm và trong quá trình chuyển động vật m không chạm vào lò xo. Quãng đường vật m đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm t2 bằng

Câu hỏi số 40

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 9 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = u= acos(50πt) mm, (t tính bằng s). Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 45 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Gọi O là trung điểm của đoạn S1S2, điểm M nằm trên mặt nước thuộc đường trung trực của đoạn S1S2 với OM = 6 cm, điểm N nằm trên đoạn S1S2với ON = 1,2 cm. Khi hiện tượng giao thoa ổn định, tại thời điểm t, tốc độ dao động của phần tử tại M đạt cực đại và bằng v, tốc độ dao động của phần tử N bằng

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10