Câu hỏi số 1
Biết
Khi vật dao động điều hòa đi từ biên dương sang biên âm thì động năng của vật
giảm rồi tăng
giảm dần
tăng dần
Câu hỏi số 2
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cosωt (với U0, ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi ur, uL, uC lần lượt là điện áp tức thời trên R, L, C thì
\(u=\sqrt{u_R^2+{(u_L+u_C)}^2}\)
\(u=\sqrt{u_R^2+{(u_L-u_C)}^2}\)
\(u=\sqrt{u_R^2+(u_L^2-u_C^2)}\)
\(u=u_R+u_L+u_C\)
Câu hỏi số 3
Một chất điểm dao động có phương trình x = 5cos(10t + π/2) (cm). Biên độ dao động chất điểm là
2,5 cm
5 cm
50 cm
10 cm
Câu hỏi số 4
Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?
\(\ _0^1n+\ _7^{14}\mathrm{\ }N→\ _6^{14}C+\ _1^1H\)
\(\ _0^1n+\ _{92}^{235}U→\ _{39}^{95}Y+\ _{53}^{138}I+3\ _0^1n\)
\(\ _2^4He+\ _7^{14}H→\ _8^{17}O+\ _1^1H\)
\(\ _1^2H+\ _1^3H→\ _2^4He+\ _0^1n\)
Câu hỏi số 5
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Để có cộng hưởng điện trong mạch xảy ra thì
ω2LC = R
LC = ω2R
RLC = 1
ω2LC = 1
Câu hỏi số 6
Trong sóng cơ, bước sóng là
quãng đường mà sóng lan truyền trong một chu kì
khoảng thời gian mà sóng lan truyền trong một chu kì
khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha
khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động cùng pha
Câu hỏi số 7
Âm sắc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
tần số của âm
biên độ dao động của nguồn âm
đồ thị dao động của nguồn âm
độ đàn hồi của nguồn âm
Câu hỏi số 8
Sóng điện từ
là sóng ngang và không truyền được trong chân không
là sóng ngang và truyền được trong chân không
là sóng dọc và truyền được trong chân không
là sóng dọc và không truyền được trong chân không
Câu hỏi số 9
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn mạch là
cosφ = 2R/Z
cosφ = R/Z
cosφ = Z/R
cosφ = 2Z/R
Câu hỏi số 10
Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản thì loa có chức năng
trộn sóng điện từ âm tần với sóng điện từ cao tần
biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số
tách sóng điện từ âm tần ra khỏi sóng điện từ cao tần
biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số
Câu hỏi số 11
Con lắc đơn có chiều dài ℓ dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức xác định chu kỳ dao động là
\(T=2\pi\sqrt{\frac{g}{\ell}}\)
\(T=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{\ell}}\)
\(T=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{\ell}{g}}\)
\(T=2\pi\sqrt{\frac{\ell}{g}}\)
Câu hỏi số 12
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
photon tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động
photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau
trong chân không, photon bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng
năng lượng của một photon không đổi khi truyền trong chân không
Câu hỏi số 13
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở thuần R thì cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong khoảng thời gian t là
W = U2It
W = RIt
W = UIt
\(W=\frac{U^2}{R}It\)
Câu hỏi số 14
Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cưỡng bức
cực đại khi tần số ngoại lực bằng tần số riêng của hệ
tăng khi tần số ngoại lực cưỡng bức tăng
không phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức
giảm khi tần số ngoại lực cưỡng bức giảm
Câu hỏi số 15
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ
tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn 760 nm
tia hồng ngoại được dùng để sấy khô, sưởi ấm
tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
Câu hỏi số 16
Tia sáng nào sau đây không bị tán sắc khi đi qua lăng kính?
tia màu đỏ
tia màu trắng
tia mặt trời
tia nhiều màu
Câu hỏi số 17
Gọi ro là bán kính quỹ đạo dừng thứ nhất của nguyên tử hiđro. Khi ở trạng thái kích thích, bán kính quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđro không thể là
12r0
16r
9r0
4r0
Câu hỏi số 18
Hạt nhân \(_{17}^{35}Cl\) có
18 proton
17 notron
35 notron
35 nuclôn
Câu hỏi số 19
Một máy tăng áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Kết luận nào sau đây đúng?
N2.N1 = 1
N2 = N1
N2 > N1
N2 < N1
Câu hỏi số 20
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng bằng
một bước sóng
một phần tư bước sóng
nửa bước sóng
hai lần bước sóng
Câu hỏi số 21
Chiếu một tia sáng đơn sắc đến gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt với góc tới i. Gọi igh là góc giới hạn phản xạ toàn phần; n1, n2 lần lượt là chiết suất của môi trường tới và môi trường khúc xạ. Để có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì
n1 < n2 và i ≥ igh
n1 > n2 và i ≥ igh
n1 > n2 và i ≤ igh
n1 < n2 và i ≤ igh
Câu hỏi số 22
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ bằng a và dao động cùng pha. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này bằng
0
\(a\sqrt2\)
2a
a
Câu hỏi số 23
Hai điện tích điểm q1 > 0 và q2 > 0 (với q2 > q1) đặt cố định tại hai điểm A và B trong không khí. Gọi \( {\vec{E}}_1,\vec{E_2}\) lần lượt là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M (M là trung điểm của AB). Cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại M có độ lớn bằng
E1 + E2
E1 - E2
\(\sqrt{E_1^2+E_2^2}\)
E2 - E1
Câu hỏi số 24
ặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Kí hiệu uC, uR, uL tương ứng là điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử C, R và L. Quan hệ về pha của các điện áp này là
uR sớm pha π/2 so với uC
uR trễ pha π/2 so với uC
uC trễ pha π/2 so với uL
uC sớm pha π/2 so với uL
Câu hỏi số 25
Hiểu
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng λ. Phần tử nước M đang ở trên vân cực tiểu thứ 5 kể từ trung trực của AB có hiệu đường đi đến hai nguồn sóng bằng
4,5λ
4λ
5,5λ
5λ
Câu hỏi số 26
Số phôtôn do một nguồn sáng đơn sắc S có bước sóng 600 nm phát ra trong 1 giây là 1,51.1018 phôtôn. Cho h = 6,625⋅10-34 J.s; c = 3.108 m/s . Công suất phát xạ của nguồn S bằng
5 W
0,5 W
2,5 W
0,25 W
Câu hỏi số 27
Đặt một điện áp xoay chiều u = 120cos(100πt + π/2) (V) vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch là i = \(\sqrt2\)cos(100πt + π/3) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó bằng
103,9 W
147 W
73,5 W
84,9 W
Câu hỏi số 28
Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2 đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 30o và có độ lớn 0,12T . Từ thông qua khung dây này là
1,2.10-4 Wb
1,2.10-6 Wb
2,4.10-6 Wb
2,4.10-4 Wb
Câu hỏi số 29
Trong thí nghiệm Y -âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe sáng a = 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 1,5 m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là
1,8 mm
0,45 mm
0,9 mm
0,6 mm
Câu hỏi số 30
Hạt nhân \(_2^4He\) có độ hụt khối là 0,0305u. Biết 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_2^4He\) là
14,21 MeV/nuclôn.
7,6 MeV/nuclôn.
28,41 MeV/nuclôn.
7,1 MeV/nuclôn.
Câu hỏi số 31
Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2.10-6 H và một tụ điện có điện dung có thể thay đổi được. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị 1,8.10-9 F thì mạch có thể thu được sóng vô tuyến có bước sóng gần nhất với giá trị nào sau đây?
112(m).
108(m).
110(m).
114(m).
Câu hỏi số 32
Một mẫu chất phórg xạ nguyên chất ở thời điểm t = 0. Ở thời điểm t1, có 1/4 nguyên tử trong mẫu chất đã bị phân rã. Ở thời điểm t2 = 3t1, số nguyên tử chất phóng xạ đã phân rã bằng bao nhiêu phần trăm so với số hạt ban đầu?
42,19%
1,56%
98,44%
57,81%
Câu hỏi số 33
Vận dụng
Đặt một điện áp xoay chiều u = 200\(\sqrt2\)cos(ωt) (V), (ω có thay đổi được) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100 Ω , cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C ghép nối tiếp nhau. Khi thay đổi tần số góc ω thì có hai giá trị ω = ω1 và ω = ω2 mà tại đó điện áp hai đầu điện trở bằng nhau và bằng 120 V. Biết rằng 1/ω2 - 1/ω1 = 3/350 (s/rad). Điện dung C của tụ điện có giá trị bằng
63,66 μm.
32,14 μm.
64,29 μm.
31,83 μm.
Câu hỏi số 34
Đặt điện áp u = 20\(\sqrt2\)cos(100πt - π/12) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Điều chỉnh R đến giá trị để công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, đồ thị điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm theo thời gian t được biểu diễn bằng đồ thị nào sau đây?
Đồ thị 3.
Đồ thị 4
Đồ thị 1.
Đồ thị 2.
Câu hỏi số 35
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, trong đó M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng đơn sắc trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 5/3λ1 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
5
8
6
7
Câu hỏi số 36
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = 250 N, đầu trên treo vào một điểm cố định, còn đầu dưới treo một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 400 (g). Biết rằng điểm treo lò xo của con lắc chỉ chịu được lực kéo tối đa là 9 N; lấy g = 10 m/s2. Để lò xo không tuột khỏi điểm treo thì biên độ dao động A của vật phải thỏa mãn điều kiện
A ≥ 3,6 cm
A ≤ 2 cm.
A ≥ 2 cm
A ≤ 3,6 cm.
Câu hỏi số 37
Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi gồm một đầu cố định, đầu kia gắn với cân rung của máy phát biến tần. Điều chỉnh cho khoảng cách hai đầu dây là 60 cm và tăng dần tần số rung từ 20 Hz trở lên thì người ta nhận thấy ứng với các giá trị 24 Hz, 30 Hz, 36 Hz,.. sẽ có sóng dừng ổn định trên dây. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
3,6 m/s
24 m/s
7,2 m/s
14,4 m/s
Câu hỏi số 38
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,097 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,487 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
487/485
487/97
97/487
485/487
Câu hỏi số 39
Trên mặt chất lỏng có ba điểm A, B, C tạo thành tam giác đều có cạnh là 20 cm. Tại A có một nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,6 m/s. Trên đoạn BC, hai phần tử sóng dao động ngược pha với nguồn tại A có khoảng cách ngắn nhất là
5,12 cm
1,66 cm
2,81 cm
3,32 cm
Câu hỏi số 40
Cho con lắc đơn dao động trước mặt một con lắc của đồng hồ gõ giây tại nơi có gia tốc trọng trường g . Biết con lắc của đồng hồ gõ giây dao động với chu kì 2 s còn con lắc đơn dao động chậm hơn con lắc đồng hồ một chút nên có những lần cả hai con lắc cùng đi qua vị trí cân bằng theo cùng một chiều. Quan sát cho thấy khoảng thời gian giữa hai lân liên tiếp cả hai con lắc cùng đi qua vị trí cân bằng theo cùng một chiều là 9 phút 30 giây. Biết chiều dài của con lắc là 1,0 (m) thì gia tốc rơi tự do g tại vị trí đặt của con lắc là
9,8 m/s2
9,78 m/s2
9,87 m/s2
9,97 m/s2
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi