Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Nhận biết

Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Nhận biết

Trong hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp cùng pha, những điểm cực tiểu giao thoa là những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos⁡(ωt + φ) (ω > 0, A > 0). Tốc độ cực đại của vật được tính bằng công thức nào sau đây?

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Nhận biết

Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v và bước sóng λ. Tần số của sóng là

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Nhận biết

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch trê̂ pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch này chỉ có

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Nhận biết

Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt2\)cos(ωt + φ) (U > 0) vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I\(\sqrt2\)cos( ωt) ( I > 0). Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Nhận biết

Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 80 cm. Chiều dài sợi dây là

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Nhận biết

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài ℓ đang dao động điều hòa. Đại lượng \(f=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{\ell}}\) là

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Nhận biết

Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động có tần số 50 Hz. Biết rôto của máy là một nam châm điện có 10 cặp cực. Tốc độ quay của rôto bằng

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Nhận biết

Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hạch?

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Nhận biết

Số nuclôn có trong hạt nhân \(\ _{88}^{226}Ra\)

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Nhận biết

Mắc một điện trở R vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động ε và điện trở trong r. Cường độ dòng điện trong mạch được tính bằng công thức nào sau đây?

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Nhận biết

Hiện tượng nào sau đây được ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính?

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Nhận biết

Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì có cộng hưởng điện. Biết tụ điện có dung kháng 50Ω. Độ tự cảm của cuộn dây có giá trị là

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Nhận biết

Laser không được ứng dụng

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Nhận biết

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi r0 là bán kính Bo. Trong các quỹ đạo dừng của êlectron có bán kính lần lượt là r0, 4r0, 9r0 và 16r0, quỹ đạo có bán kính nào ứng với trạng thái dừng có mức năng lượng cao nhất?

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Nhận biết

Một con lắc lò xo đang thực hiện dao động cưỡng bức. Biết ngoại lực cưỡng bức tác dụng vào con lắc có biểu thức F = 0,25cos4πt (N) (t tính bằng s). Con lắc dao động với tần số là​​​​​​​​​​​​​​

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Nhận biết

Biết chiết suất của thủy tinh và của nước lần lượt là 1,5 và 4/3. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách của hai môi trường này là

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Nhận biết

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có li độ lần lượt là x1 và x2. Gọi Δφ là độ lệch pha của hai dao động này. Li độ của dao động tổng hợp là

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Nhận biết

Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm có liên quan mật thiết với

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Nhận biết

Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 5cos(2π.106t) (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm t = 1μs, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Nhận biết

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Nhận biết

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ, để giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Nhận biết

Xét hai điểm M và N trên một đường sức của một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là E. Biết đường sức có chiều từ M đến N và khoảng cách từ M đến N là d. Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Nhận biết

Cho dòng điện có cường độ I chạy qua một ống dây dẫn hình trụ dài l, gồm N vòng dây. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây được tính bằng công thức nào sau đây?

Câu hỏi số 26

Thông hiểu

Thông hiểu

Biết khối lượng của prôtôn; notron; hạt nhân \(\ _8^{16}O\) lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u. Lấy 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(\ _8^{16}O\) là

Câu hỏi số 27

Thông hiểu

Thông hiểu

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 200 N/m và vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là

Câu hỏi số 28

Thông hiểu

Nhận biết

Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia tử ngoại?

Câu hỏi số 29

Thông hiểu

Nhận biết

Siêu âm là sóng âm có tần số

Câu hỏi số 30

Thông hiểu

Nhận biết

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, loa ở máy thu thanh có tác dụng

Câu hỏi số 31

Thông hiểu

Thông hiểu

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB gồm tụ điện, điện trở và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uAB và uAN vào thời gian t. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn NB là

Câu hỏi số 32

Thông hiểu

Thông hiểu

Đặt điện áp xoay chiều u = 200\(\sqrt6\)cos(100πt + π/6) (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp AB gồm đoạn mạch AM và đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R = 50\(\sqrt3\) Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/π H, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung 2.10-4/π F. Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch MB là

Câu hỏi số 33

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật có khối lượng 100 g treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ thì con lắc dao động điều hòa. Lây g = 10 m/s2. Tại thời điểm vật ở vị trí thấp nhất, giữ cố định điểm chính giữa của lò xo bằng kẹp nhỏ C. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hợp lực mà lò xo tác dụng lên kẹp C vào thời gian t. Gọi F1, F2 lần lượt là độ lớn của lực do phần lò xo ở trên C và dưới C tác dụng vào C. Thời điểm đầu tiên F2 bằng nửa F1 là

Câu hỏi số 34

Thông hiểu

Thông hiểu

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm, hai khe cách nhau 2 mm, màn quan sát đặt cách mặt phẳng chứa 2 khe một khoảng D có thể thay đổi được. Gọi M là chân đường hạ vuông góc từ một khe xuống màn quan sát. Ban đầu tại M có vân sáng. Nếu dịch chuyển màn quan sát ra xa mặt phẳng chứa hai khe thì có ba lần khác tại M có vân sáng. Từ vị trí ban đầu, dịch chuyển màn quan sát ra xa mặt phẳng chứa hai khe một khoảng ΔD thì tại M có vân tối lần thứ 2. Giá trị của ΔD là

Câu hỏi số 35

Thông hiểu

Thông hiểu

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB quan sát được 12 điểm cực tiểu giao thoa. Gọi Δ là đường thẳng thuộc mặt nước đi qua A và vuông góc với AB. Trên Δ có 6 điểm cực đại giao thoa và ngược pha với nguồn. Số điểm cực đại giao thoa và cùng pha với nguồn trên Δ là

Câu hỏi số 36

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l1 và l2 với l2 = l1 + 30 cm, dao động điều hòa với cùng chu kì trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống và có độ lớn 2.104 V/m. Biết các dây treo của hai con lắc cách điện, các vật nặng của hai con lắc có cùng khối lượng 100 g, vật nặng của con lắc thứ nhất không mang điện, vật nặng của con lắc thứ hai có điện tích 2.10-5 C. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Chu kì dao động của hai con lắc là

Câu hỏi số 37

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt2\)cosωt (V) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại UCmax. Khi C = C1 và C = C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau và bằng UC, đồng thời công suất tiêu thụ điện của mạch tương ứng là P1 và P2. Khi C = Cthì công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch đạt cực đại là Pmax. Biết P1 + P2 = 0,9Pmax và UCmax/UC = 10/9. Khi C = C0 thì hệ số công suất của đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 38

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một chất phóng xạ A phóng xạ α có chu kì bán rã là 4 giờ. Ban đầu (t = 0), một mẫu A nguyên chất có khối lượng 6 kg được chia thành hai phần là I và II. Giả sử toàn bộ các hạt α sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Tính từ thời điểm t0 đến thời điểm t1 = 2 giờ, ở phần I thu được 3,9 lít khí heli ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính từ thời điểm tđến thời điểm t2 = 4 giờ, ở phần II thu được 0,6 lít khí heli ở điều kiện tiêu chuẩn. Ở thời điểm t3 = 5t2, khối lượng của phần I là

Câu hỏi số 39

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và Bcách nhau 18 cm có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng 4 cm. Trên mặt chất lỏng, gọi M là điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A dao động với biên độ cực đại và gần A nhất. Khoảng cách MA là

Câu hỏi số 40

Thông hiểu

Thông hiểu

Trong y học, người ta dùng laze phát ra một chùm sáng có bước sóng 10600 nm chiếu lên da để đốt cháy các tế bào mô da bị hư tổn nhưng không gây tổn hại các mô xung quanh. Biết công suất phát sáng của laze này là 3 W. Lấy h =6, 625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Số phôtôn laze phát ra trong 1 s là

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10