Câu hỏi số 1
Biết
Một sóng cơ hình sin truyền từ gốc O theo chiều dương của trục Ox. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà phần tử môi trường ở đó dao động cùng pha nhau là
một bước sóng.
một phần tư bước sóng.
một nửa bước sóng.
hai bước sóng.
Câu hỏi số 2
Cho một sóng âm truyền trong các môi trường: sắt, không khí, nước biển, nhôm. Tốc độ truyền âm nhỏ nhất trong môi trường nào sau đây?
Nước biển.
Sắt.
Không khí.
Nhôm.
Câu hỏi số 3
Một vật dao động điều hòa với tần số góc 6π rad/s. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 1 phút là
20 dao động.
360 dao động.
180 dao động.
3 dao động.
Câu hỏi số 4
Cho điện áp xoay chiều \(u = 200\cos (120\pi t + \frac{\pi }{6})\;(V)\). Điệp áp hiệu dụng có giá trị là
100 V.
200 V.
\(200\sqrt 2\) V.
\(100\sqrt 2\) V.
Câu hỏi số 5
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Tại các điểm cực tiểu giao thoa, hai sóng từ hai nguồn truyền tới luôn
cùng pha.
lệch pha π/4.
ngược pha.
lệch pha π/2.
Câu hỏi số 6
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
\(\omega = \sqrt {\frac{m}{k}}\)
\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}}\)
\(\omega = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}}\)
\(\omega = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}}\)
Câu hỏi số 7
Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-10 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là
50 dB
100 dB
20 dB
Câu hỏi số 8
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{3})\;(V)\)vào hai đầu cuộn cảm thuần. Biết cuộn cảm có cảm kháng 50 Ω. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
\(i = 4\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})\;(A).\)
\(i = 4\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{6})\;(A).\)
\(i = 4 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{6})\;(A).\)
\(i = 4 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})\;(A).\)
Câu hỏi số 9
Một vật dao động tắt dần, sau mỗi chu kì biên độ giảm 3%. Cơ năng còn lại của vật sau một chu kì là
97 %.
3%
94 %.
6 %.
Câu hỏi số 10
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Trong mạch có hiện tượng cộng hưởng điện. Hệ thức đúng là
ωLC = 1
ωLC = R
ω2LC = R
ω2LC = 1
Câu hỏi số 11
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R, L, C lần lượt là 120 V, 150 V, 60 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là
0,5.
1.
0,6.
0,8.
Câu hỏi số 12
Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
hai lần bước sóng.
Câu hỏi số 13
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Pha ban đầu φ của dao động tổng hợp được xác định bằng công thức nào sau đây?
\(\tan \varphi = \frac{{{A_1}\sin {\varphi _1} - {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}{{cos}}{\varphi _1} - {A_2}{{cos}}{\varphi _2}}}.\)
\(\tan \varphi = \frac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}{{cos}}{\varphi _1} + {A_2}{{cos}}{\varphi _2}}}.\)
\(\tan \varphi = \frac{{{A_1}{{cos}}{\varphi _1} - {A_2}{{cos}}{\varphi _2}}}{{{A_1}\sin {\varphi _1} - {A_2}\sin {\varphi _2}}}.\)
\(\tan \varphi = \frac{{{A_1}{{cos}}{\varphi _1} + {A_2}{{cos}}{\varphi _2}}}{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}.\)
Câu hỏi số 14
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa. Khi vật có li độ x thì lực kéo về tác dụng vào con lắc được tính bằng công thức nào sau đây?
\(F = - \frac{1}{2}kx\)
\(F = - \frac{1}{2}k{x^2}\)
\(F = - k{x^2}\)
\(F = - kx\)
Câu hỏi số 15
Một khung dây tròn có bán kính 4 cm gồm 10 vòng dây. Dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ 0,3 A. Cảm ứng từ tại tâm của khung là
4,7.10-5 T.
6,5.10-5 T.
3,34.10-5 T.
3,5.10-5 T.
Câu hỏi số 16
Hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì xuất hiện những điểm ở đó chúng tăng cường nhau hoặc triệt tiêu nhau gọi là hiện tượng
giao thoa sóng.
nhiễu xạ sóng.
khúc xạ sóng.
phản xạ sóng.
Câu hỏi số 17
Nối hai cực của một nguồn điện có suất điện động ξ vào hai đầu một đoạn mạch điện thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Trong thời gian t, công của nguồn điện được tính bằng công thức nào sau đây?
Ang = ξ2It.
Ang = ξI2t.
Ang = ξIt2.
Ang = ξIt.
Câu hỏi số 18
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ dao động điều hòa với biên độ góc α0 (rad). Đại lượng s0 = α0.ℓ được gọi là
tốc độ cực đại của con lắc.
biên độ cong của con lắc.
tần số dao động của con lắc.
chu kì dao động của con lắc.
Câu hỏi số 19
Một sóng cơ có tần số f lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này được tính bằng công thức nào sau đây?
λ = vf
λ = v/f
λ = f/v
λ = 1/vf
Câu hỏi số 20
Cho một máy hạ áp lý tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1, N2. Hệ thức nào sau đây đúng?
N1 = N2.
N1 < N2.
N2 = 2N1.
N1 > N2.
Câu hỏi số 21
Đặt điện áp xoay chiều có tần số f vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung C. Dung kháng của mạch được tính bằng công thức nào sau đây?
\({Z_C} = \frac{{2\pi }}{{fC}}.\)
\({Z_C} = \frac{1}{{2\pi fC}}.\)
\({Z_C} = \frac{1}{{\pi fC}}.\)
\({Z_C} = 2\pi fC.\)
Câu hỏi số 22
Đặt một điện tích điểm q trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường \(\vec E\). Lực điện tác dụng lên q được xác định bằng công thức nào sau đây?
\(\vec F = - \frac{{\vec E}}{q}\)
\(\vec F = q\vec E\)
\(\vec F = - q\vec E\)
\(\vec F = \frac{{\vec E}}{q}\)
Câu hỏi số 23
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R =100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/π H và tụ điện có điện dung 10-4/2π. Tổng trở của đoạn mạch là
200Ω
\(100\sqrt 2\)Ω
\(200\sqrt 2\)Ω
100 Ω
Câu hỏi số 24
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 500 W. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 8 giờ là
4 kWh.
4000 kWh.
63 kWh.
144000 kWh.
Câu hỏi số 25
Phần cảm của máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/s. Tần số của suất điện động xoay chiều mà máy tạo ra là
f = 1/pn
f = pn
f = n/p
f = p/n
Câu hỏi số 26
Một vật dao động điều hoà có biên độ A và tần số góc ω, gia tốc cực đại của vật là
αmax = ωA.
αmax = ω2A2.
αmax = ω2A.
αmax = ωA2.
Câu hỏi số 27
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây đúng? Dao động cưỡng bức có
biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
biên độ không đổi và có tần số bằng tần số riêng của hệ.
biên độ thay đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
biên độ thay đổi và có tần số bằng tần số riêng của hệ.
Câu hỏi số 28
Khi phản xạ trên vật cố định, sóng phản xạ trên sợi dây luôn ngược pha với sóng tới tại
điểm phản xạ.
trung điểm của sợi dây.
mọi điểm trên sợi dây.
bụng sóng.
Câu hỏi số 29
Hai dao động (1) và (2) có phương trình lần lượt là: x1 = 5cos(ωt + π/6) cm; x2 = 10cos(ωt + π/2) cm. So với dao động (1) thì dao động (2)
trễ pha π/3.
sớm pha π/6.
trễ pha π/6.
sớm pha π/3.
Câu hỏi số 30
Ảnh của một vật sáng qua thấu kính phân kì
là ảnh thật nhỏ hơn vật.
là ảnh thật lớn hơn vật.
là ảnh ảo lớn hơn vật.
Câu hỏi số 31
Hiểu
Cho hai con lắc đơn (1) và (2) có chiều dài lần lượt là ℓ1, ℓ2 (ℓ1 = 1,5ℓ2) dao động điều hòa ở cùng một nơi với biên độ cong là 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Biết khối lượng của mỗi quả nặng trong hai con lắc bằng 50 g, tổng độ lớn lực kéo về cực đại của hai con lắc là 2/45 N. Chiều dài của con lắc (1) gần nhất với giá trị nào sau đây?
80 cm.
130 cm.
93,5 cm.
160 cm.
Câu hỏi số 32
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Ở mặt nước, C và D là hai điểm sao cho ABCD là hình vuông. Trên đoạn BC có 6 điểm cực đại giao thoa và 7 điểm cực tiểu giao thoa. Trên đoạn CD, điểm cực tiểu giao thoa đầu tiên (kể từ C) cách C một khoảng lớn nhất là
0,93λ
1,34λ
1,05λ
4,09λ
Câu hỏi số 33
Một sóng cơ có tần số 10 Hz lan truyền từ O dọc theo trục Ox với tốc độ 0,4 m/s. M, N là hai điểm trên trục Ox cách nhau 15 cm với M gần O hơn N. Cho biên độ sóng bằng 4 cm và không thay đổi khi sóng truyền đi. Tại thời điểm phần tử sóng tại M có li độ 2 cm và đang tăng thì vận tốc dao động của phần tử sóng tại N bằng
-40π cm/s.
40π\(\sqrt3\) cm/s.
40π cm/s.
-40π\(\sqrt3\) cm/s.
Câu hỏi số 34
Đặt điện áp xoay chiều u = 100\(\sqrt2\)cos(100πt + π/2) (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 50 Ω và cuộn dây có điện trở thuần r thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i = \(\sqrt2\)cos(100πt + π/3) (A). Giá trị của r là
20,6 Ω.
25,6 Ω.
36,6 Ω.
15,7 Ω.
Câu hỏi số 35
Vận dụng
Cho hai vật m1 và m2 có khối lượng lần lượt là 100 g và 150 g gắn vào hai đầu một lò xo có độ cứng 100 N/m. Hệ được đặt trên một mặt sàn nằm ngang như hình vẽ. Đưa m1 đến vị trí lò xo nén 3 cm rồi truyền cho nó một vận tốc 20π\(\sqrt3\) cm/s hướng thẳng đứng từ trên xuống. Bỏ qua mọi ma sát. Biết trong quá trình dao động, trục của lò xo luôn có phương thẳng đứng. Lấy g =10 m/s2, π2 = 10. Tốc độ trung bình của m1 kể từ thời điểm truyền vận tốc cho m1 đến thời điểm m2 bắt đầu rời khỏi mặt sàn là
72 cm/s.
80,6 cm/s.
81,1 cm/s.
60 cm/s.
Câu hỏi số 36
Đặt điện áp u = U\(\sqrt2\)cos(ωt + φ) (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu cuộn cảm uL vào thời gian t khi ω1 = 90π rad/s và ω2 = 120π rad/s. Giá trị của U là
80,2 V.
33,9 V.
67,3 V.
54,6 V.
Câu hỏi số 37
Điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + φ) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian t khi khóa K đóng và mở. Giá trị của φ là
0,64 rad.
0,93 rad.
-0,93 rad.
-0,64 rad.
Câu hỏi số 38
Đặt điện áp xoay chiều u = 80\(\sqrt2\)cos(100πt – π/4) (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 40\(\sqrt3\), cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung đến giá trị C = C0 để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng 160 V. Khi C = C0 thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
i = \(\sqrt3\)cos(100πt – π/12) (A)
i = 2cos(100πt – π/12) (A)
i = \(\sqrt2\)cos(100πt – π/12) (A)
i = 2cos(100πt + π/6) (A)
Câu hỏi số 39
Trên một sợi dây AB dài 90 cm đang có sóng dừng với A và B là hai nút sóng. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí cân bằng của hai phần tử dao động có biên độ cực đại là 80 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại và cùng pha nhau là
20/3 cm
5 cm
10/3 cm
10 cm
Câu hỏi số 40
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 5cos(2πt – π/6), x2 = 2cos(2πt + π/6) (x1, x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy π2 = 10. Tại thời điểm t = 0,25 s, gia tốc của vật là
60 cm/s2
-60 cm/s2
-9,5 cm/s2
9,5 cm/s2
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi