Câu hỏi số 1
Biết
Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng từ hai nguồn dao động
cùng tần số, cùng biên độ, ngược pha.
cùng phương, cùng biên độ, cùng pha,
cùng tần số, cùng biên độ, cùng pha.
cùng phương, cùng tần số, hiệu số pha không đổi.
Câu hỏi số 2
Một vật dao động điều hòa, khi vật chuyển động hướng về vị trí cân bằng thì
thế năng của vật giảm. động năng của vật giảm.
thế năng của vật tăng, động năng của vật tăng.
thế năng của vật giảm, động năng của vật tăng.
thế năng của vật tăng, động năng của vật giảm.
Câu hỏi số 3
Chọn phát biểu đúng về tầm quan trọng của hệ số công suất trong quá trình cung cấp và sử dụng điện năng.
Để tăng hiệu suất sử dụng điện năng thì cần phải giảm hệ số công suất.
Hệ số công suất nhỏ thì công suất hao phí của mạch lớn.
Hệ số công suất luôn lớn hơn 1.
Hệ số công suất không phụ thuộc vào tần số dòng điện.
Câu hỏi số 4
Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Gọi U, UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn dây L và hai đầu tụ điện. Biểu thức liên hệ giữa các điện áp là
U = UR + (UL - UC)
U = UR + UL + UC
\(U^2=U_R^2+{(U_L-U_C)}^2\)
\(U=\sqrt{U_R^2+U_L^2+U_C^2}\)
Câu hỏi số 5
Điện áp giữa hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp là u = U0cosωt và cường độ dòng điện qua mạch là i = I0cos(ωt + φ), với φ ≠ 0. Biểu thức tính công suất tiêu thụ điện của mạch là
P = IR2
P = UIcosφ.
P = UI.
P = U2I2cos2φ.
Câu hỏi số 6
Đặt cuộn cảm thuần vào hai đầu điện áp xoay chiều. Dòng điện qua cuộn cảm.
cùng pha với điện áp.
trễ pha so với điện áp một góc π/2.
trễ pha so với điện áp một góc π.
sớm pha hơn điện áp một góc π/2.
Câu hỏi số 7
Sóng dọc không truyền được trong
sắt.
không khí.
chân không.
nước.
Câu hỏi số 8
Sóng truyền dọc theo trục Ox có bước sóng 40 cm và tần số 8 Hz. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
v = 5 m/s.
v = 3,2 m/s.
v = 0,5 m/s.
v = 320 m/s.
Câu hỏi số 9
Một con lắc đơn dao động điều hòa ở mặt đất với chu kì T. Nếu đưa con lắc đơn này lên độ cao h có gia tốc trọng trường giảm một nửa, coi độ dài của dây treo con lắc không đổi. Chu kì dao động của con lắc ở độ cao h là
\(T_h=\frac{T}{\sqrt2}.\)
\(T_h=\frac{T}{2}.\)
\(T_h=2T.\)
\(T_h=T\sqrt2.\)
Câu hỏi số 10
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
một phần tư bước sóng.
một bước sóng.
một nửa bước sóng.
hai bước sóng.
Câu hỏi số 11
Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc nhỏ. Tần số dao động của con lắc là
\(f=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{l}}\)
\(f=\sqrt{\frac{g}{l}}\)
\(f=2\pi\sqrt{\frac{g}{l}}\)
\(f=2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}\)
Câu hỏi số 12
Con lắc lò xo gồm vật m treo vào lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa với biên độ A. Cơ năng của con lắc lò xo là
\(\frac{1}{2}{mkA}^2.\)
\(\frac{1}{2}{kA}^2.\)
\(\frac{1}{2}{\mathrm{\ }mA}^2.\)
\(\frac{1}{2}{Ak}^2.\)
Câu hỏi số 13
Dòng điện xoay chiều có dạng i = I0cos(ωt + φ), đại lượng nào sau đây luôn thay đổi theo thời gian?
Cường độ hiệu dụng.
Tần số dòng điện.
Cường độ cực đại.
Cường độ tức thời.
Câu hỏi số 14
Đặt điện trở thuần R vào điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt2\)cosωt. Biểu thức cường độ dòng điện qua điện trở là
\(i=\frac{U}{R}\sqrt2cos\omega t.\)
\(i=\frac{U}{R}\cos\omega t.\)
\(i=\frac{U}{R}cos(\omega t-\frac{\pi}{2}).\)
\(i=\frac{U}{R}\sqrt2cos(\omega t+\frac{\pi}{2}).\)
Câu hỏi số 15
Theo phương pháp giản đồ Fre-nen, một dao động điều hòa có phương trình x = 8cos4πt (cm) (t tính bằng s) được biểu diễn bằng vectơ quay \(\vec{OM}\). Tốc độ góc của véc tơ quay \(\vec{OM}\) là
4π (rad/s).
4 (rad/s).
8 (rad/s).
8π (rad/s).
Câu hỏi số 16
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL. Tổng trở Z của đoạn mạch là
\(Z=R^2+Z_L^2.\)
\(Z=\sqrt{R+Z_L}.\)
Z = R + ZL
\(Z=\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
Câu hỏi số 17
Máy biến áp lý tưởng gồm cuộn sơ cấp có 960 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
27,5 V
1760 V.
275 V
176 V
Câu hỏi số 18
Dao động của con lắc đồng hồ là
dao động điện từ.
dao động cưỡng bức.
dao động tắt dần.
dao động duy trì.
Câu hỏi số 19
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, φ1 và A2, φ2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có pha ban đầu φ được tính theo công thức
\(tan\varphi=\frac{A_1sin\varphi_1-A_2sin\varphi_2}{A_1cos\varphi_1+A_2cos\varphi_2}\)
\(tan\varphi=\frac{A_1sin\varphi_1+A_2sin\varphi_2}{A_1cos\varphi_1+A_2cos\varphi_2}\)
\(tan\varphi=\frac{A_1cos\varphi_1+A_2cos\varphi_2}{A_1sin\varphi_1+A_2sin\varphi_2}\)
\(tan\varphi=\frac{A_1sin\varphi_1+A_2sin\varphi_2}{A_1cos\varphi_1-A_2cos\varphi_2}\)
Câu hỏi số 20
Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có chiều dài l một đầu cố định, một đầu tự do là (với k = 0, 1, 2,…)
\(l=(2k+1)\frac{\lambda}{2}\)
\(l=k\frac{\lambda}{2}.\)
\(l=k\lambda.\)
\( l=(k+\frac{1}{2})\frac{\lambda}{2}.\)
Câu hỏi số 21
Một vật dao động điều hoà, vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi
li độ của vật có độ lớn cực đại.
vật qua vị trí cân bằng.
vật qua vị trí biên.
gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
Câu hỏi số 22
Chọn phát biểu đúng. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, trong miền hai sóng gặp nhau có
những điểm đứng yên tạo thành các đường tròn.
những điểm đứng yên tạo thành các đường thẳng.
những điểm dao động rất mạnh tạo thành các đường hypebol.
những điểm dao động rất mạnh tạo thành các đường tròn.
Câu hỏi số 23
Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng 4 lần thì dung kháng của tụ điện sẽ
tăng 4 lần.
tăng 2 lần
giảm 4 lần.
giảm 2 lần.
Câu hỏi số 24
Chọn câu trả lời đúng. Máy biến áp
có cuộn dây nối với mạng điện xoay chiều gọi là cuộn thứ cấp.
là thiết bị biến đổi tần số dòng điện.
có hai cuộn dây đồng có số vòng bằng nhau quấn trên lõi thép.
hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu hỏi số 25
Điện áp xoay chiều giữa hai đầu mạch u = 200cos(100πt) (V). Điện áp hiệu dụng là
200 V
100 V
100\(\sqrt2\) V
200\(\sqrt2\) V
Câu hỏi số 26
Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp cùng pha truyền tới là (với k = 0, ±1, ±2 ,.)
\(d_2-d_1=(2k+1)\frac{\lambda}{2}\)
\(d_2-d_1=k\lambda.\)
\(d_2-d_1=(k+1)\frac{\lambda}{2}\)
\(d_2-d_1=k\frac{\lambda}{2}.\)
Câu hỏi số 27
Các đặc tính sinh lí của âm bao gồm:
độ cao, âm sắc, độ to.
tần số âm, mức cường độ âm, độ to.
tần số âm, cường độ âm, âm sắc.
độ cao, âm sắc, cường độ âm.
Câu hỏi số 28
Trong phương trình dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ), đại lượng (ωt + φ) được gọi là
pha của dao động.
tần số dao động.
biên độ dao động.
pha ban đầu của dao động.
Câu hỏi số 29
Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều một điện áp u = 100\(\sqrt2\)cos(100πt) (V) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = 2\(\sqrt2\)cos(100πt + π/3) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
P = 100 W.
P = 200 W.
P = 100\(\sqrt3\) W.
P = 200\(\sqrt3\) W.
Câu hỏi số 30
Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, hai đầu cố định, được rung với tần số f = 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
v = 60 m/s.
v = 75 m/s.
v = 12 m/s.
v = 15 m/s.
Câu hỏi số 31
Hiểu
Hai nguồn kết hợp A, B trên mặt chất lỏng dao động với các phương trình uA = uB = 2cos(10πt) cm. Tốc độ truyền sóng v = 3 m/s. Tại M trên mặt chất lỏng cách A, B lần lượt d1 = 15 cm, d2 = 20 cm. Phương trình sóng tại M là
\(u=4cos\frac{\pi}{12}cos(10\pi t-\frac{7\pi}{12})\ cm\)
\(u=4cos\frac{\pi}{12}cos(10\pi t+\frac{7\pi}{12})cm\)
\(u=2cos\frac{\pi}{12}sin(10\pi t-\frac{7\pi}{6})\ cm\)
\(u=2cos\frac{\pi}{12}sin(10\pi t-\frac{7\pi}{12})\ cm\)
Câu hỏi số 32
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Một học sinh đo được thời gian con lắc thực hiện 20 dao động là 20 s. Chiều dài con lắc là
l = 60 cm.
l = 25 cm.
l = 50 cm.
l = 100 cm.
Câu hỏi số 33
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại hai điểm A và B trên mặt nước. Sóng do hai nguồn kết hợp có bước sóng là 2,5 cm và biên độ lần lượt là 3 cm và 2 cm. Điểm M trên mặt nước cách A 25 cm và cách B 30 cm sẽ dao động với biên độ là
2 cm
3 cm
5 cm
1 cm
Câu hỏi số 34
Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm , tần số dao động f = 4 Hz. Tại thời điểm ban đầu vật qua vị trí x = 2 cm ngược chiều dương. Phương trình dao động của vật là
\(x=2cos(8\pi t+\frac{\pi}{3})\ cm\)
\(x=4cos(8\pi t+\frac{\pi}{3})\ cm\)
\(x=2cos(8\pi t-\frac{\pi}{3})\ cm\)
\(x=4cos(8\pi t-\frac{\pi}{3})\ cm\)
Câu hỏi số 35
Vận dụng
Cho một mạch điện RLC như hình vẽ. Điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,8/π (H), tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F). Điện áp hai đầu đoạn mạch AB là u = U0cos(100πt). Biết điện áp giữa hai điểm AM lệch pha so với điện áp giữa hai đầu AB là π/2. Điện trở R có giá trị bao nhiêu?
R = 20 Ω.
R = 48 Ω.
R = 40 Ω.
R = 140 Ω.
Câu hỏi số 36
Đoạn mạch RLC gồm điện trở R = 60 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,2/π (H), tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 220\(\sqrt2\)cos100πt (V) . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
2,2 A
1,1 A
\(2,2\sqrt2\) A
\(1,1\sqrt2\) A
Câu hỏi số 37
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình li độ lần lượt là: x1 = 2cos(100πt + π/2) (cm) và x2 = 2\(\sqrt3\)cos(100πt) (cm). Thực hiện phương pháp giản đồ Fre-nen biểu diễn các li độ x1, x2 bằng hai véc tơ quay tương ứng \(\vec{OM_1}\) và \(\vec{OM_2}\) Dao động tổng hợp của hai dao động trên được biểu diễn bằng véc tơ quay \(\vec{OM}\). Trên giản đồ, véctơ \(\vec{OM}\) hợp với véc tơ \(\vec{OM_2}\) một góc là
π/4
π/2
π/3
π/6
Câu hỏi số 38
Một vật đồng thời tham gia hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số góc ω = 20 rad/s. Dao động thành phần thứ nhất có biên độ A1 = 6 cm và pha ban đầu φ1 = π/2, dao động thành phần thứ hai có biên độ A2 và pha ban đầu φ2 = 0. Biết tốc độ cực đại khi vật dao động là v = 2 m/s. Biên độ A2 là
A2 = 20 cm.
A2 = 4 cm.
A2 = 8 cm.
A2 = 10 cm.
Câu hỏi số 39
Một vật dao động điều hòa. Tại thời điểm t 1 li độ và vận tốc của vật lần lượt là x1 = 3 cm và v1 = -60\(\sqrt3\) cm/s, tại thời điểm t2 li độ và vận tốc của vật lần lượt là x2 = 3\(\sqrt2\) cm và v2 = 60\(\sqrt2\) cm/s. Biên độ dao động và tần số góc dao động của vật lần lượt là
12 cm; 10 rad/s.
6 cm; 12 rad/s.
12 cm; 20 rad/s.
6 cm; 20 rad/s.
Câu hỏi số 40
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hai đầu đoạn mạch u = 80cos(100πt) V, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = 40 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là
UR = 80 V.
UR = 40 V.
UR = 80\(\sqrt2\) V.
UR = 40\(\sqrt2\) V.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi