Câu hỏi số 1
Biết
Đối với sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
một phần tư bước sóng.
hai lần bước sóng.
một bước sóng.
nửa bước sóng.
Câu hỏi số 2
Khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có có cuộn cảm thuần, phát biểu nào sau đây đúng?
Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện qua nó.
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây tỉ lệ thuận với tần số của dòng điện qua nó.
Hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1
Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ thuận với chu kì của dòng điện qua nó.
Câu hỏi số 3
Một máy phát điện xoay chiều một pha khi hoạt động tạo ra suất điện động e = 60\(\sqrt2\)cos100πt (V). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là
60\(\sqrt2\) V.
100π V.
60 V.
100 V.
Câu hỏi số 4
Hiểu
Với tia sáng đơn sắc, chiết suất của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
n21 = n1/n2
n21 = n1 - n2
n21 = n2/n1
n21 = n2 - n1
Câu hỏi số 5
Phần cảm của máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, rô to quay với tốc độ n vòng/s thì dòng điện do máy phát ra có tần số là f. Công thức nào sau đây đúng?
f = np
f = 0,5np.
f = 60np
f = np/60
Câu hỏi số 6
Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?
f = 0,5f0
f = f0
f = 4f0
f = 2f0
Câu hỏi số 7
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và hòn bi m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì là
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{k}{m}}\)
Câu hỏi số 8
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian đề sóng truyền được quãng đường bằng một bước sóng là
2 T
4 T
0,5 T
T
Câu hỏi số 9
Người có thể nghe được âm có tần số
Từ thấp đến cao.
từ 16 Hz đến 20000 Hz.
dưới 16 Hz.
Trên 20000 Hz.
Câu hỏi số 10
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Ở mặt nước, M là điểm cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những khoảng là d1 và d2. Công thức nào sau đây đúng?
d2 – d1 = (k + 1/3)λ với k = 0, ±1, ±2,…
d2 – d1 = (k + 1/2)λ với k = 0, ±1, ±2,…
d2 – d1 = kλ với k = 0, ±1, ±2,…
d2 – d1 = (k + 1/4)λ với k = 0, ±1, ±2,…
Câu hỏi số 11
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Điện ạ́p giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch khi
ZL = ZC.
ZL = ZC/3.
ZL < ZC/4.
ZL > ZC.
Câu hỏi số 12
Năng lượng vật dao động điều hòa
bằng với thế năng của vật khi vật ở vị trí biên.
bằng với động năng của vật khi ở vị trí biên
bằng với thế năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng.
tỉ lệ với biên độ dao động.
Câu hỏi số 13
Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường nào sau đây?
Chất điện phân.
Chất khí.
Kim loại.
Chất bán dẫn.
Câu hỏi số 14
Trong một điện trường đều có cường độ E, khi một điện tích q dương di chuyển cùng chiều đường sức điện một đoạn d thì công của lực điện là
B/qd
qEd
2qEd
qE/d
Câu hỏi số 15
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây?
ấm điện.
bình điện phân
ác quy đang nạp điện
Quạt điện
Câu hỏi số 16
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(6πt + π/4) cm. Tần số góc của vật là
π/4 rad/s
6π rad/s
4 rad/s
64 rad/s
Câu hỏi số 17
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc \omega, biên độ A, tốc độ lớn nhất vmax của vật được xác định theo công thức nào dưới đây?
\(v_{max}=\frac{1}{2}\omega\)
vmax = ω2A
vmax = ωA
\(v_{max}=\frac{1}{2}\omega A^2\)
Câu hỏi số 18
Ở trên mặt chất lỏng, có hai nguồn sóng ngược pha nhau là S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Trong vùng giao thoa, M là điểm có hiệu số đường đi đến 2 nguồn S1 và S2 bằng - 2,5 λ. M thuộc vân
cực đại thứ 3.
cực đại thứ 2.
cực tiểu thứ 3.
cực tiểu thứ 2.
Câu hỏi số 19
Một mạch điện kín gồm nguồn điện (E = 4,5 V, r = 0,5 Ω) và mạch ngoài là điện trở R = 1Ω. Hiệu điện thế mạch ngoài là
3 V
9 V.
4,5 V
1,5 V.
Câu hỏi số 20
Vận dụng
Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm, biết A nằm trên trục chính và cách thấu kính 20 cm. Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng là
15 cm
45 cm
10 cm
20 cm
Câu hỏi số 21
Một con lắc đơn có vật nhỏ khối lượng m đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g . Khi vật qua vị trí có li độ góc α thì thành phần của trọng lực tiếp tuyến với quỹ đạo của vật có giá trị là Pt = -mgα. Đại lượng Pt là
lực ma sát.
chu kì của dao động.
lực kéo về.
biên độ của dao động.
Câu hỏi số 22
Một chất điểm dao động điều hoà, gia tốc a và li độ x của chất điểm liên hệ với nhau bởi hệ thức a = -4π2x; trong đó a⋅có đơn vị cm/s2, x có đơn vị cm. Chu kì dao động bằng
0,25 s
1 s
0,5 s
0,4 s
Câu hỏi số 23
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100 V vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức i = 2cos100πt (A). Tại thời điểm điện áp có giá trị 50 V và đang tăng thì cường độ dòng điện là
-1 A
1 A
-\(\sqrt3\) A
\(\sqrt3\) A
Câu hỏi số 24
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2cos(2πt + π/2) cm. Tại thời điểm t = 0,25 s, chất điểm có li độ
2 cm
\(-\sqrt3\) cm.
\(\sqrt3\) cm.
-2 cm
Câu hỏi số 25
Hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp với ZL = ZC
phụ thuộc R
bằng 0
phụ thuộc ZC/ZL
bằng 1
Câu hỏi số 26
Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là:
500 V
10 V
40 V
20 V
Câu hỏi số 27
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u = 5cos(6πt - πx) (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m . Tốc độ của sóng này là
60 m/s
30 m/s
6 m/s
3 m/s
Câu hỏi số 28
Đặt điện áp xoay chiều u = 220\(\sqrt2\)cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R = 100 Ω . Khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là
484 W
200 W
120 W
110 W
Câu hỏi số 29
Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Tại điểm M ở mặt nước có AM - BM = 14 cm là một cực tiểu giao thoa. Giữa M và trung trực của AB có 3 vân cực tiểu khác. Biết AB = 20 cm. C là điểm ở mặt nước nằm trên trung trực của AB. Trên AC có số điểm cực tiểu giao thoa bằng
4
8
5
6
Câu hỏi số 30
Điện năng được tải từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha với hệ số công suất bằng 1. Để hiệu suất truyền tải điện năng tăng từ 75% đến 95% sao cho công suất tới tải không thay đổi thì phải nâng điện áp nơi phát lên xấp xì
1,5 lần.
2,0 lần.
2,5 lần.
3,0 lần.
Câu hỏi số 31
Một vật nhỏ có khối lượng 1 kg dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ). Mốc thế năng tại vị trí cân bằng, lấy π2 = 10. Biết thế năng của vật biến thiên theo biểu thức Wt = 0,1cos(4πt + π/2) + 0,1 (J). Phương trình dao động của vật có dạng là
x = 10cos(4πt + π/4) (cm)
x = 10cos(2πt + π/4) (cm)
x = 10cos(2πt - π/4) (cm)
x = 10cos(4πt - π/4) (cm)
Câu hỏi số 32
Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hoà với chu kỳ 0,2 s và có cơ năng 0,18 J. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, lấy π2 = 10. Tại li độ 3\(\sqrt2\) cm, tỉ số động năng và thế năng là:
1
5/3
7
1/7
Câu hỏi số 33
Cho mạch điện gồm điện trở thuần 100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2/π H và tụ điện có điện dung 10-4/π F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có đồ thị của điện áp theo thời gian có dạng như hình vẽ. Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện là
uC = 100\(\sqrt2\)cos(100πt + 11π/12) V.
uC = 100\(\sqrt2\)cos(100πt - π/12) V.
uC = 200\(\sqrt2\)cos(100πt + π/12) V.
uC = 200\(\sqrt2\)cos(100πt - π/12) V.
Câu hỏi số 34
Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có 3 bụng sóng. Tăng tần số thêm 20 Hz thì trên dây có 5 bụng sóng. Để trên dây có 7 bụng sóng thì cần tiếp tục tăng tần số thêm
60 Hz
50 Hz
10 Hz
20 Hz
Câu hỏi số 35
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm có một nguồn âm điểm với công suất phát âm không đổi là P. Tại điểm A cách O một khoảng 10 m có mức cường độ âm là LA. Tại điểm B cách O một khoảng 30 m có mức cường độ âm là LB. Để mức cường độ âm tại C là LC = (LA + LB)/2 thì khoảng cách OC bằng
20 m
10\(\sqrt5\) m
10\(\sqrt3\) m
10\(\sqrt2\) m
Câu hỏi số 36
Khi gắn vật khối lượng m1 = 4 kg vào lò xo khối lượng không đáng kể, nó dao động với chu kì T1 = 1 s. Khi gắn một vật khác khối lượng m2 vào lò xo trên, nó dao động với chu kì T2 = 0,5 s. Khối lượng m2 là
0,5 kg
2 kg
3 kg
1 kg
Câu hỏi số 37
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp. Tại thời điểm t1, điện áp tức thời giữa đầu điện trở, hai đầu tụ và hai đầu đoạn mạch lần lượt là 25 V, -75 V và 100 V. Tại thời điểm t điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và tụ điện là -25\(\sqrt3\) V và 25\(\sqrt3\) V. Giá trị của điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch bằng
50\(\sqrt2\) V
75\(\sqrt3\) V
100 V
200 V
Câu hỏi số 38
Hai điểm sáng dao động điều hòa trên trục Ox, xung quanh vị trí cân bằng chung O, điểm sáng thứ nhất có biên độ A1, điểm sáng thứ hai có biên độ A2 với A1 > A2. Một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ theo thời gian của hai điểm sáng như hình vẽ bên. Biết rằng tốc độ cực đại của điểm sáng thứ nhất là 80 cm/s. Kể từ t = 0, tại thời điểm mà hai điểm sáng gặp nhau lần thứ 2023 thì vận tốc tương đối của điểm sáng thứ nhất so với điểm sáng thứ hai có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
105 cm/s
110 cm/s
50 cm/s
30 cm/s
Câu hỏi số 39
Đặt điện áp u = U\(\sqrt2\)cosωt (với U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm: điện trở thuần, cuộn cảm thuần có độ tự cảm I. thay đổi được và tụ điện có điện dung C. Khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại và công suất của đoạn mạch bằng 50% công suất của đoạn mạch khi có cộng hưởng. Khi L = L1 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị hiệu dụng là U1 và sớm pha α1 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi L = L2 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị hiệu dụng là U2 và sớm pha α2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết U2 = U1 = U + 30 (V); α2 = α1 + π/3. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây?
U = 89 V
U = 44 V
U = 133 V
U = 111 V
Câu hỏi số 40
Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết AB = 12 cm. Xét các điểm ở mặt nước nằm trên tia Bx vuông góc với AB, M là điểm cực tiểu giao thoa gần B nhất và cách B một đoạn 5 cm. Trên tia Bx khoảng cách từ điểm cực tiểu giao thoa gần B nhất đến điểm cực đại giao thoa xa B nhất là ℓ. Độ dài đoạn ℓ gần nhất với giá trị nào sau đây?
5,5 CM
11,5 CM
4,5 CM
7,5 CM
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi