Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Nhận biết

Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ với hai nguồn kết hợp A và B có bước sóng λ thì khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại là

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Nhận biết

Lực gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa luôn

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Nhận biết

Sóng cơ không lan truyền được trong môi trường nào sau đây?

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Nhận biết

Độ to của âm gắn liền với

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Nhận biết

Trong dao động cưỡng bức, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì đại lượng nào sau đây tăng đến giá trị cực đại?

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Nhận biết

Biết cường độ âm chuẩn là I0. Tại một điểm trong môi trường truyền âm có mức cường độ âm là I thì mức cường độ âm là

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Nhận biết

Để có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định thì chiều dài dây bằng

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Nhận biết

Gọi ω ,T, f lần lượt là tần số góc, chu kì và tần số của một vật dao động điều hòa. Hệ thức đúng là

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Nhận biết

Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn tỉ lệ nghịch với

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Nhận biết

Độ lệch pha của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau là

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Nhận biết

Đối với sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách nhỏ nhất giữa một bụng sóng và một nút sóng bằng

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Nhận biết

Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ, chu kì T của sóng là

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Nhận biết

Một con lắc đơn có độ dài dây treo bằng ℓ, treo tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi con lắc đơn dao động điều hòa thì biểu thức tần số là

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Nhận biết

Trong hiện tượng giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới điểm đó bằng

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Nhận biết

Tại một nơi trên mặt đất có g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 0,9 s, chiều dài của con lắc xấp xỉ là

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Nhận biết

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = 4cos⁡(2t) (cm). Quãng đường chất điểm đi được trong 2 chu kì dao động là

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật dao động diều hòa trên quỹ đạo có chiều dài 10 cm. Biên độ dao động của vật bằng

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Nhận biết

Hai con lắc đơn dao động điều hoà tại cùng một nơi với chu kì dao động lần lượt là 1,8 s và 1,5 s. Tỉ số chiều dài của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai là

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Nhận biết

Một con lắc đơn gồm dây treo dài 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa với biên độ góc 5o, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy π = 3,14. Cơ năng của con lắc có giá trị bằng

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Nhận biết

Một sóng cơ học tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha cách nhau

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Nhận biết

Phương trình sóng tại nguồn O có dạng \(u=4cos(\frac{\pi}{3}t) \) (u tính bằng cm, t tính bằng s). Bước sóng λ = 240 cm. Tốc độ truyền sóng bằng

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Nhận biết

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 20 cm, lò xo của con lắc có độ cứng k = 20 N/m. Gốc thế năng ở vị trí cân bằng. Năng lượng dao động của con lắc bằng

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là 20 cm/s. Tốc độ cực đại của vật là

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Nhận biết

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là

Câu hỏi số 26

Thông hiểu

Nhận biết

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là A1 =  4,5 cm; A2 = 6 cm; lệch pha nhau π. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng

Câu hỏi số 27

Thông hiểu

Nhận biết

Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Tại điểm có cường độ âm là 10-4 W/ m2  thì mức cường độ âm bằng

Câu hỏi số 28

Thông hiểu

Nhận biết

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 40 N/m, quả cầu nhỏ có khối lượng m đang dao động tự do với chu kì T = 0,1π s. Khối lượng của quả cầu là

Câu hỏi số 29

Thông hiểu

Nhận biết

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây với tần số 40 Hz và tốc độ 20 m/s. Biết biên độ dao động của điểm bụng là 4 cm. Trên dây, số điểm dao động với biên độ 2 cm là

Câu hỏi số 30

Thông hiểu

Nhận biết

Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M

Câu hỏi số 31

Thông hiểu

Thông hiểu

Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = 2cos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là

Câu hỏi số 32

Thông hiểu

Thông hiểu

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1 cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần lượt là 7 cm và 12 cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là

Câu hỏi số 33

Thông hiểu

Thông hiểu

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 3cos⁡4πt (cm) và x2 = 4cos⁡(4π t+ φ) (cm) (t tính bằng s). Tại t = 0,25 s, vật có li độ lớn nhất. Biên độ dao động của vật là

Câu hỏi số 34

Thông hiểu

Thông hiểu

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng k được treo thẳng đứng. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ A. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thế năng Et và độ lớn lực kéo về |Fkv| khi vật dao động. Chu kì dao động của vật là

Câu hỏi số 35

Thông hiểu

Thông hiểu

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng 1,5 kg. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật là F = 6cos⁡(10t + π/6) (N). Cho g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên con lắc bằng

Câu hỏi số 36

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Trên mặt nước cho hai nguồn kết hợp dao động cùng phương, cùng pha đặt tại hai điểm A, B. Sóng do hai nguồn tạo ra có bước sóng λ = 2 cm. Gọi (C) là đường tròn đường kính AB. Biết rằng trên (C) có 30 điểm dao động với biên độ cực đại, trong đó có 6 điểm dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 37

Thông hiểu

Thông hiểu

Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ B đến C với chu kì T = 2 s, biên độ không đổi. Ở thời điểm t0, li độ các phần tử tại B và C tương ứng là -20 mm và +20 mm; phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và C cùng là +15 mm. Tại thời điểm t2 = t1 +0,25 s li độ của phần tử D có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 38

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Cho hệ con lắc lò xo được bố trí như hình vẽ, lò xo có độ cứng k = 24 N/m, vật nặng có khối lượng m = 100 g, lấy g = 10 m/s2. Gọi O là vị trí của vật khi lò xo không biến dạng. Vật có thể chuyển động không ma sát trên đoạn x\\'O nhưng đoạn Ox vật chịu tác dụng của lực ma sát có hệ số ma sát μ = 0,25. Ban đầu vật được giữ tại vị trí mà lò xo bị nén 13 cm rồi thả nhẹ để vật dao động. Sau khi vật đổi chiều chuyển động, lò xo bị nén nhiều nhất một đoạn có giá trị xấp xỉ là

Câu hỏi số 39

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên của N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15 cm và 16 cm. Tại thời điểm t, phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Δt thì phần tử Q có li độ là 3 cm, giá trị của Δt là

Câu hỏi số 40

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài = 120 cm chịu được lực căng tối đa 2,5 N và vật nặng có khối lượng m = 100 g được treo vào điểm T cố định. Biết phía dưới điểm T theo phương thẳng đứng có một đinh I cố định. Ban đầu con lắc được kéo ra khỏi vị trí cân bằng để cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α0 = 60o rồi thả nhẹ, lấy g = 10 m/s2. Khoảng cách lớn nhất giữa đinh I và điểm treo T để dây không bị đứt khi con lắc dao động là

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10