Câu hỏi số 1
Biết
Có mấy loại điện tích?
4
2
1
3
Câu hỏi số 2
Công thức xác định dung kháng của tụ điện với điện dung C là
\(Z_c=2\pi fC\)
\(Z_c=\frac{1}{2\pi fC}\)
\(Z_c=\pi fC\)
\(Z_c=\frac{1}{\pi fC}\)
Câu hỏi số 3
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào?
micro
mạch khuếch đại
angten phát
mạch tách sóng
Câu hỏi số 4
Khi xảy ra cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động với
tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng
tần số bằng tần số dao động riêng
biên độ nhỏ nhất
tần số lớn hơn tần số dao động riêng
Câu hỏi số 5
Tại một nơi xác định, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
chiều dài con lắc
căn bậc hai gia tốc trọng trường.
căn bậc hai chiều dài con lắc
gia tốc trọng trường.
Câu hỏi số 6
Chu kì dao động riêng của dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng xác định bởi công thức
\(T=\frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}\)
\(T=\frac{2\pi}{\sqrt{LC}}\)
\(T=2\pi\sqrt{LC}\)
\(T=\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
Câu hỏi số 7
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
Cường độ dòng điện
Công suất
Điện áp
Suất điện động
Câu hỏi số 8
Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hòa theo thời gian và có cùng
Tần số góc
Biên độ
Pha ban đầu
Pha
Câu hỏi số 9
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
\(2\pi\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(\sqrt{\frac{k}{m}}\)
Câu hỏi số 10
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = - Acos(ωt + φ); trong đó A, ω là các hằng số dương. Pha của dao động ở thời điểm t là
ωt
φ
ωt + φ + π
ωt + φ
Câu hỏi số 11
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều u = U0cosωt thì độ lệch pha của điện áp u so với cường độ dòng điện i trong mạch được tính theo công thức
\(tan\varphi=\frac{\omega L-\omega C}{R}\)
\(tan\varphi=\frac{\omega C-\frac{1}{\omega L}}{R}\)
\(tan\varphi=\frac{\omega L-\frac{1}{\omega C}}{R}\)
\(tan\varphi=\frac{\omega L+\omega C}{R}\)
Câu hỏi số 12
Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây cố định thì chiều dài của đây phải bằng
một số nguyên lần bước sóng
một số nguyên lần nửa bước sóng
một số lẻ lần một phần tư bước sóng
một số nguyên lần phần tư bước sóng
Câu hỏi số 13
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại cạnh nhau trên đường nối hai nguồn sóng bằng
một phần tư bước sóng
một nửa bước sóng
một bước sóng
hai lần bước sóng
Câu hỏi số 14
Trong mạch dao động LC lí tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và điện áp giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và I0 là
\(u^2=(I_0^2-i^2)\frac{C}{L}\)
\(u^2=(I_0^2+i^2)\frac{L}{C}\)
\(u^2=(I_0^2-i^2)\frac{L}{C}\)
\(u^2=(I_0^2+i^2)\frac{C}{L}\)
Câu hỏi số 15
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha
Câu hỏi số 16
Điều kiện để có hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước là hai nguồn sóng có
cùng biên độ, cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian.
cùng biên độ, cùng tần số, cùng pha.
cùng tần số, cùng pha.
cùng tần số, cùng phương và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Câu hỏi số 17
Đoạn mạch xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM chứa điện trở thuần, đoạn mạch MN chứa cuộn cảm thuần và đoạn mạch NB chứa tụ điện mắc nối tiếp. Gọi u, u1, u2, u3 lần lượt là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AB, AM, MN, NB. Hệ thức đúng là
\(u=\sqrt{u_1^2+{(u_2-u_3)}^2}\)
\(u=u_1+u_2-u_3\)
\(\vec{u}={\vec{u}}_1+{\vec{u}}_2+{\vec{u}}_3\)
\(u=u_1+u_2+u_3\)
Câu hỏi số 18
Khi chu kì dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm giảm 4 lần thì cảm kháng của cuộn dây
giảm đi 4 lần
tăng lên 4 lần
giảm đi 2 lần
tăng lên 2 lần.
Câu hỏi số 19
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 Ω, điện trở toàn mạch là
RTM = 400 Ω
RTM = 200 Ω
RTM = 75 Ω
RTM = 1/75 Ω
Câu hỏi số 20
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(2πt + π) cm. Quãng đường vật đi được sau 2 s là
80 cm
20 cm
40 cm
10 cm
Câu hỏi số 21
Con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g, trong 20s thực hiện 50 dao động. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo là.
40 N/m
25 N/m
2,5 N/m
250 N/m
Câu hỏi số 22
Dòng điện I = 1 A chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 cm có độ lớn là
2π.10-6 T
2π.10-8 T
2.10-6 T
2.10-8 T
Câu hỏi số 23
Một sóng cơ truyền từ M đến N, biết khoảng cách MN = λ/8 tính theo phương truyền sóng, độ lệch pha giữa hai điểm là
π/6 rad
π/3 rad
π/4 rad
π/2 rad
Câu hỏi số 24
Một sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có dạng u = 2cos(40πt - 0,2πx + 0,1π) mm; trong đó x tính theo cm, t tính theo s. Vận tốc truyền sóng trên dây là
200 cm/s
50 cm/s
200 mm/s
80 cm/s
Câu hỏi số 25
Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là một nam châm có 3 cặp cực từ, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là bao nhiêu?
f = 60 Hz
f = 50 Hz
f = 40 Hz
f = 70 Hz
Câu hỏi số 26
Một vật khối lượng 1 kg dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(πt + π/2) cm. Lực phục hồi (lực kéo về) tác dụng lên vật có độ lớn vào thời điểm t = 0,5 s là
0 N
0,5 N
2 N
1 N
Câu hỏi số 27
Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh. Điện trở R = 50Ω , cuộn dây thuần cảm L = 1/π H và tụ C = 10-3/22π F. Điện áp hai đầu mạch u = 260\(\sqrt2\)cos(100πt) V. Công suất đoạn mạch
P = 50 W
P = 200 W
P = 100 W
P = 180 W
Câu hỏi số 28
Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 A. Cho AAg = 108, nAg = 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
1,08mg
0,54mg
1,08g
1,08 kg
Câu hỏi số 29
Một máy biến thế lí tưởng có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V - 50 Hz, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Số vòng của cuộn thứ cấp là
30 vòng
60 vòng
85 vòng
42 vòng
Câu hỏi số 30
Hiểu
Một sợi dây đàn hồi dài ℓ, một đầu cố định một đầu tự do. Người ta tạo sóng dừng trên dây, thấy ứng với hai tần số liên tiếp 150 Hz và 250 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng. Xác định tần số nhỏ nhất để trên dây có sóng dừng?
150 Hz
100/3 Hz
100 Hz
50 Hz
Câu hỏi số 31
Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L mắc nối tiếp. Hiệu điện thế ở 2 đầu mạch có dạng uAB = 100\(\sqrt2\)cos100πt V và cường độ dòng điện qua mạch có dạng i = 2cos(100πt - π/3) A. Giá trị của R và L là
R = 25\(\sqrt2\) Ω, L = 1/π H
R = 50 Ω, L = 0,75/π H
R = 25\(\sqrt2\) Ω, L = 0,61/π H
R = 25\(\sqrt2\) Ω, L = 0,22/π H
Câu hỏi số 32
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 5o. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ chặt điểm chính giữa của dây treo, sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ góc α0. Giá trị của α0 gần bằng
2,5o
3,5o
5o
7,1o
Câu hỏi số 33
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng 40 N/m đang dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng của vật, khi vật đi qua vị trí có li độ 3 cm, con lắc có động năng bằng
0,032J
0,024J
0,018J
320J
Câu hỏi số 34
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, Hai nguồn kết hợp A , B cùng pha dao động với tần số 16 Hz. Tại điểm M cách nguồn A,B những khoảng d1 = 30 cm, d2 = 25,5 cm có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
24 cm/s
100 cm/s
24 m/s
36 cm/s
Câu hỏi số 35
Một sóng điện từ đang lan truyền từ một đài phát sóng đến máy thu. Biết cường độ điện trường cực đại là 10 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15 T. Tại điểm A có sóng truyền về hướng Bắc, ở một thời điểm t nào đó khi cường độ điện trường là 6 V/m và đang có hướng Đông, thì cảm ứng từ lúc đó có độ lớn và hướng là
0,11T và hướng lên
0,11T và hướng xuống
0,09T và hướng xuống
0,09T và hướng lên
Câu hỏi số 36
Trên mặt nước có 2 nguồn giao thoa sóng uA = uB = Acos(20πt) cm dao động theo phương thẳng đứng. Biết AB = 20 cm, λ = 6 cm. Vẽ đường tròn đường kính AB thuộc mặt nước. Xác định số điểm dao động cực đại cùng pha với nguồn bên trong đường tròn
8
6
Câu hỏi số 37
Một dòng điện có dạng xung với chu kì T đi qua một điện trở R như hình vẽ, cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện bằng
2,0A
2,24A
1,9A
3,2A
Câu hỏi số 38
Vận dụng
Một vật tham gia đồng thời ba dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương Ox có phương trình: x1 = 6cos(ωt + π/3) cm; x2 = A2cos(ωt - π/6) cm; x3 = A3cos(ωt - π/2) cm. Biết phương trình dao động tổng hợp của ba dao động trên là x = 10cos(ωt + φ) cm. Giá trị cực đại của A2 gần giá trị nào nhất sau đây
14 cm
8 cm
16 cm
Câu hỏi số 39
Cho đoạn mạch AB gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức u = U\(\sqrt2\)cos(ωt + φ), trong đó U và ω không đổi. Thay đổi giá trị của C thì nhận thấy, với C = C1 thì điện áp hai đầu tụ điện có giá trị hiệu dụng 40 V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu mạch một góc φ1(0 < φ1 < 0,5π). Khi C = C2 thì dòng điện trong mạch trễ pha hơn so với điện áp hai đầu mạch một góc φ1, điện áp giữa hai đầu tụ khi đó là 20 V và mạch tiêu thụ công suất bằng 0,75 công suất cực đại mà nó có thể tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch gần nhất giá trị nào sau đây?
20 V
25 V
44,7 V
28 V
Câu hỏi số 40
Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng, nghiêng góc 45o so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào khoảng cách x tính từ vị trí của vật đang trượt tới đỉnh mặt phẳng nghiêng theo quy luật \(\mu=\frac{\pi^2\sqrt2}{810}\cdot x\), trong đó x tính bằng mét. Biết mặt phẳng nghiêng đủ dài để vật dừng lại phía trên chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng thời gian kể từ lúc vật bắt đầu trượt cho tới khi vật dừng lại gần giá trị nào nhất sau đây
23,9s
47,9s
8,5s
18s
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi