Câu hỏi số 1
Biết
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(2πt - π/6) cm. Pha dao động khi t = 0,5 s là.
5π/6
-π/6
11π/6
π/6
Câu hỏi số 2
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(ωt + φ), chu kỳ dao động là:
T = π/ω
T = ω/2π
T = ω/π
T = 2π/ω
Câu hỏi số 3
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Tốc độ cực đại là
vmax = - ω2A.
vmax = -ωA .
vmax = ωA .
vmax = ω2A .
Câu hỏi số 4
Một con lắc lò xo có độ cứng 50 N/m và vật nhỏ dao động điều hòa. Khi vật ở vị trí có li độ 4 cm thì lực kéo về tác dụng vào con lắc có độ lớn là
1250 N.
2 N
4 N
200 N
Câu hỏi số 5
A1, A2 lần lượt là biên độ của các dao động thành phần. Gọi A là biên độ dao động tổng hợp. Điều kiện của độ lệch pha Δφ để A = A1 + A 2 là:
Δφ = (k + 1)π
Δφ = k.2π
Δφ = kπ
Δφ = (2k + 1)π
Câu hỏi số 6
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ) và x2 = A2cos(ωt + φ). Biên độ của dao động tổng hợp được tính bằng công thức nào sau đây?
\(A=\sqrt{A_1+A_2+2A_1A_2cos(\varphi_2-\varphi_1)}\)
\(A=\sqrt{A_1+A_2-2A_1A_2cos(\varphi_2-\varphi_1)}.\)
\(A=\sqrt{A_1^2+A_2^2-2A_1A_2cos(\varphi_2-\varphi_1)}\)
\(A=\sqrt{A_1^2+A_2^2+2A_1A_2cos(\varphi_2-\varphi_1)}\)
Câu hỏi số 7
Trong dao động điều hoà.
vận tốc biến đổi điều hoà chậm pha π/2 so với li độ.
vận tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với li độ.
vận tốc biến đổi điều hoà sớm pha π/2 so với li độ.
vận tốc biến đổi điều hoà cùng pha so với li độ.
Câu hỏi số 8
Gọi \(\vec{A}\) là vectơ quay biểu diễn phương trình dao động x = 5cos(2πt + π/3) (cm). Tại thời điểm ban đầu \(\vec{A}\) hợp với trục Ox một góc bằng
π/2
2π
π
π/3
Câu hỏi số 9
Dao động nào sau đây được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc ở ô tô?
Dao động cưỡng bức.
Dao động duy trì.
Dao động điều hòa.
Dao động tắt dần.
Câu hỏi số 10
Một vật dao động tuần hoàn mỗi phút thực hiện được 360 dao động. Tần số dao động của con lắc là
360 Hz
8 Hz
5 Hz
6 Hz
Câu hỏi số 11
Một con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc nhỏ. Tần số của dao động của con lắc là:
\(f=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{l}{g}}\)
\(f=2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}\)
\(f=2\pi\sqrt{\frac{g}{l}}\)
\(f=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{l}}\)
Câu hỏi số 12
Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ có hai đầu dây cố định là
ℓ = (2k + 1)λ/2.
ℓ = kλ/2.
ℓ = kλ.
ℓ = (2k + 1)λ/4.
Câu hỏi số 13
Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox trên một đoạn thẳng dài 10 cm với chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng O theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
x = 5cos(2πt - π/2) cm.
x = 5cos(πt - π/ 2) cm.
x = 5cos(2πt + π/2) cm.
x = 5cos(πt + π/2) cm.
Câu hỏi số 14
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau. Độ lệch pha của hai dao động này là
Δ φ = 2nπ với n = 0, ±1, ±2,…
Δ φ = (2n + 1)π/2 với n = 0, ±1, ±2,…
Δ φ = (2n + 1)π với n = 0, ±1, ±2,…
Δ φ = nπ với n = 0, ±1, ±2,…
Câu hỏi số 15
Hệ dao động có tần số riêng là f0, khi chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số là f thì tần số dao động cưỡng bức của hệ là
f
f0
f - f0
f + f0
Câu hỏi số 16
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là ℓ, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
\(\frac{1}{2}mg\ell\alpha_0^2\)
\(2mg\ell\alpha_0^2.\)
\(\frac{1}{4}mgl\alpha_0^2.\)
\(mg\ell\alpha_0^2.\)
Câu hỏi số 17
Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động điều hòa với biên độ góc 0,06 rad. Biên độ cong của con lắc là
16 cm
8 cm
6 cm
12 cm
Câu hỏi số 18
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa. Đại lượng \(\omega=\sqrt{\frac{k}{m}}\) là
chu kì dao động của con lắc.
pha ban đầu của con lắc.
tần số dao động của con lắc.
tần số góc của con lắc.
Câu hỏi số 19
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 8cos(4πt + π/2) cm. Tần số dao động của vật là
f = 0,5 Hz
f = 4 Hz
f = 1 Hz
f = 2 Hz
Câu hỏi số 20
Một con lắc đơn có chiều dài là ℓ =1 m dao động tại nori có gia tốc g = 10 m/s2. Lấy π2 = 10, tần số dao động của con lắc là
f = 20 Hz
f = 0,4 Hz
Câu hỏi số 21
Sóng dọc là sóng
lan truyền theo chiều dọc.
trong đó có các phần từ môi trường dao động theo phương thẳng đứng
trong đó các phẩn từ môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng
trong đó các phần từ môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
Câu hỏi số 22
Sóng dọc truyền được trong các môi trường
rắn và bề mặt chất lỏng
rắn, lỏng và khí
lỏng và khí
rắn và khí.
Câu hỏi số 23
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà phần từ môi trường ở hai điểm đó dao động ngược pha nhau là
một bước sóng.
một phần tư bước sóng.
hai bước sóng.
một nửa bước sóng.
Câu hỏi số 24
Xét thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng λ. Các điểm trên mặt nước cách hai nguồn những đoạn d1 và d2 dao động với biên độ cực đại khi
d2 - d1 = (2k + 0,25)λ với k = 0, ±1, ±2,…
d2 - d 1 = kλ với k = 0, ±1, ±2,…
d2 - d1 = (k + 0,5)λ với k = 0, ±1, ±2,…
d2 - d1 = (2k + 0,75)λ với k = 0, ±1, ±2,…
Câu hỏi số 25
Khi gặp vật cản cố định thì tại đó
sóng tới và sóng phản xạ ngược phương với nhau.
sóng tới và sóng phản xạ cùng pha nhau.
sóng tới và sóng phản xạ vuông phương với nhau.
sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau.
Câu hỏi số 26
Hai sóng kết hợp là hai sóng được phát từ hai nguồn có
cùng tần số và biên độ.
cùng phương, cùng biên độ và cùng pha
cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu hỏi số 27
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
nửa bước sóng.
Câu hỏi số 28
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là 4 cm. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp là
2 cm
1 cm
4 cm
0,5 cm
Câu hỏi số 29
Một sóng cơ có chu kì 0,2 s lan truyền ở mặt nước với tốc độ 0,6 m/s. Bước sóng của sóng này là
3 cm
300 cm
12 m
Câu hỏi số 30
Hiểu
Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m = 25 (g), lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Trong cùng một điều kiện về lực cản của môi trường thi biểu thức ngoại lực điều hoà nào sau đây làm cho con lắc dao động cưỡng bức với biên độ lớn nhất (cho π2 =10)
F= F0cos(20πt + π) (N)
F = F0cos(10πt + π/2) (N)
F = F0cos(100πt) (N)
F = F0cos(8πt) (N)
Câu hỏi số 31
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 10cos(10t + π/4) và x2 = 6cos(10t - 3π/4) (x1, x2 tính bằng cm, t tính bằng s. Vận tốc cực đại của vật là
4 cm/s
4 m/s
40 cm/s
400 cm/s
Câu hỏi số 32
Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật có khối lượng 80 g dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi của con lắc W1 vào thời gian t. Lấy π2 =10. Biên độ dao động của con lắc là
\(\ 2\sqrt2\) cm.
\(4\sqrt2\) cm.
Câu hỏi số 33
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Biết phương trình sóng tại một điểm có tọa độ x là u = 8cos(10πt - πx/6) (cm) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng là
30 cm/s
60 cm/s
2,4 cm/s
12 cm/s
Câu hỏi số 34
Một vật đồng thời tham gia hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1 = 5cos(40πt - π/3) cm và x2 = 4cos(40πt + π/6) cm. Dao động tổng hợp có tần số là:
40 Hz
20 Hz
40π rad/s.
20π rad/s.
Câu hỏi số 35
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình là x1 = 3cos(20t + π/3) cm và x2 = 4cos(20t - π/6) cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là
5 cm
5 mm
7 cm
Câu hỏi số 36
Một sợi dây đầu AB có chiều dài 1 m, hai đầu cố định có sóng dừng, tần số sóng là 100 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s. số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB (kể cả A và B) là
11 bụng, 12 nút.
6 bụng, 5 nút.
5 bụng, 6 nút.
12 bung, 12 nút.
Câu hỏi số 37
Vận dụng
Một sóng cơ được phát ra từ nguồn O và truyền dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi, bước sóng λ, truyền từ M đến N cách nhau λ/3 trên cùng hướng truyền sóng. Vào thời điểm t người ta thấy li độ dao động của điểm M và N lần lượt là uM = uN = 3 cm. Biên độ sóng là
\(2\sqrt3\) cm
\(3\sqrt3\) cm
\(3\sqrt2\) cm
Câu hỏi số 38
Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha, cùng tần số 5 Hz theo phương thẳng đứng đặt tại A và B cách nhau 30 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,2 m/s. Gọi M là điểm thuộc AB thỏa mãn MA/MB = 3. Xét tia Mx nằm trên mặt nước và vuông góc với AB. Gọi P và Q lần lượt là hai điểm trên tia Mx dao động với biên độ cực đại ở xa M nhất và gần M nhất. Tỉ số MP/MQ gần nhất với giá trị nào dưới đây?
2,87
5,21
6,15
1,39
Câu hỏi số 39
Một học sinh dùng bộ thí nghiệm con lắc đơn để làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g. Học sinh này chọn con lắc có chiều dài 55 cm, cho con lắc dao động nhỏ và đếm được 10 dao động toàn phần trong khoảng thời gian 14,925 s. Giá trị của g gần nhất với giá trị nào sau đây?
9,79 m/s2
9,77 m/s2
9,81 m/s2
9,75 m/s2
Câu hỏi số 40
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A,B cùng pha dao động với tần số 20 Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 16 cm và 20 cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
v = 20 cm/s.
v = 26,7 cm/s.
v = 40 cm/s.
v = 53,4 cm/s.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi