Câu hỏi số 1
Biết
Những đặc trưng sinh lí của âm gồm
độ to, độ cao, tần số
độ to, âm sắc, tần số
độ to, độ cao, âm sắc
độ cao, âm sắc, tần số
Câu hỏi số 2
Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cảm kháng của cuộn cảm được tính theo công thức
\(Z_L=\sqrt{\omega L}\)
\(Z_L=\frac{\omega}{\sqrt L}\)
ZL = ωL
ZL = 1/ωL
Câu hỏi số 3
Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số, lệch nhau một góc π/2, dọc theo trục tọa độ Ox . Tại thời điểm t, li độ của các dao động lần lượt là x1 = 4 cm và x2 = -3 cm, khi đó li độ của dao động tổng hợp bằng:
3 cm
5 cm
1 cm
7 cm
Câu hỏi số 4
Dao động tắt dần là dao động có
biên độ giảm dần theo thời gian
li độ giảm dần theo thời gian
động năng giảm dần theo thời gian
thế năng giảm dần theo thời gian
Câu hỏi số 5
Các chiến sĩ công an huấn luyện chó nghiệp vụ thường sử dụng chiếc còi như hình ảnh bên. Khi thổi, còi này phát ra âm, đó là
tạp âm
siêu âm
hạ âm
Âm thanh nghe được
Câu hỏi số 6
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là
6 cm
9 cm
12 cm
Câu hỏi số 7
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là ℓ, dao động điều hòa tại vị trí có gia tốc trọng trường là g thì tần số dao động của con lắc được tính theo công thức
\(f=2\pi\sqrt{\frac{\ell}{g}}\)
\(f=2\pi\sqrt{\frac{g}{\ell}}\)
\(f=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{\ell}{g}}\)
\(f=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{\ell}}\)
Câu hỏi số 8
Một sợi dây đang có sóng dừng với hai đầu cố định, trên dây có duy nhất một bụng sóng. Hai phần tử trên dây cách nhau một phần tư bước sóng dao động lệch pha nhau bao nhiêu?
π/3 rad
π/2 rad
π/6 rad
0 rad
Câu hỏi số 9
Trong đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp, gọi u là điện áp tức thời và U là điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch. Gọi UR, UL, UC, uR, uL, uC lần lượt là điện áp hiệu dụng và điện áp tức thời hai đầu các phần tử R, L, C. Biểu thức đúng là
\(u=\sqrt{u_R^2+{(u_L-u_C)}^2}\)
u = uR + uL+ uC
U = UR + UL+ UC
\(U=\sqrt{U_R^2+U_L^2+U_C^2}\)
Câu hỏi số 10
Trong một điện trường đều có cường độ E, khi một điện tích dương q di chuyển cùng chiều đường sức điện một đoạn d thì công của lực điện là
qEd
E/qd
qE/d
2qEd
Câu hỏi số 11
Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn = F0cos10πt . Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số dao động riêng của hệ là
10π Hz
5π Hz
5 Hz
10 Hz
Câu hỏi số 12
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(2πt + π) (cm) thì pha ban đầu của dao động là
2π rad
(2πt + π) rad
π rad
2πt rad
Câu hỏi số 13
Xét một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 nhỏ hơn. Biết igh là góc giới hạn phản xạ toàn phần. Biểu thức nào sau đây đúng?
sinigh = n2/n1
sinigh = n1/n2
sinigh = n1 - n2
sinigh = n1 + n2
Câu hỏi số 14
Cho một dòng điện chạy trong một mạch kín (C) có độ tự cảm L. Trong khoảng thời gian Δt, độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch và của từ thông qua (C) lần lượt là Δi và ΔΦ. Suất điện động tự cảm etc trong mạch là
\(e_{tc}=-L\frac{\Delta B}{\Delta t}\)
\(e_{tc}=-L\frac{\Delta i}{\Delta t}\)
\(e_{tc}=-L\frac{\Delta t}{\Delta i}\)
\(e_{tc}=-L\frac{\Delta\Phi}{\Delta t}\)
Câu hỏi số 15
Bước sóng là
khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha
khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha
khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động vuông pha
khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha
Câu hỏi số 16
Một con lắc lò xo dao động điều hòa thì lực kéo về có độ lớn
tỉ lệ với biên độ dao động
bằng độ lớn của trọng lực
tỉ lệ với độ lớn của li độ
tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo
Câu hỏi số 17
Tại điểm phản xạ sóng thì sóng tới và sóng phản xạ
cùng pha với nhau nếu điểm phản xạ sóng cố định
ngược pha với nhau nếu điểm phản xạ sóng cố định
ngược pha với nhau nếu điểm phản xạ sóng tự do
luôn ngược pha với nhau trong mọi trường hợp
Câu hỏi số 18
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Chu kì dao động của con lắc lò xo là:
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{m}{k}}\)
Câu hỏi số 19
Đoạn mạch điện xoay chiều có điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch lần lượt là u và U, có cường độ dòng điện tức thời và cường độ dòng điện hiệu dụng lần lượt là i và I có độ lệch pha giữa cường độ dòng điện tức thời và điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là φ. Biết điện trở của đoạn mạch là R. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch được tính theo công thức
P = IR2
P = UIcosφ
P = uicosφ
P = UI
Câu hỏi số 20
Vật (chất) nào sau đây không dẫn điện?
Kim loại đồng
Cao su
Dung dịch muối NaCl trong nước
Dung dịch axit HCl trong nước.
Câu hỏi số 21
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng:
40 V
10 V
30 V
20 V
Câu hỏi số 22
Đặt điện áp u = 200cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là i = 2cos(ωt + π/3) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
100 W
200 W
\(100\sqrt3\) W
\(200\sqrt3\) W
Câu hỏi số 23
Một vôn kế nhiệt được mắc vào hai đầu một đoạn mạch để đo điện áp xoay chiều có biểu thức u = 250\(\sqrt2\)cos100πt (V) . Tại thời điểm t = 1/100 s, số chỉ của vôn kế là
250\(\sqrt2\) V
250 V
125 V
125\(\sqrt2\) V
Câu hỏi số 24
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
2 lần
40 lần
1000 lần
10000 lần
Câu hỏi số 25
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số góc ω = 100π rad/s vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,2/π H. Cảm kháng của đoạn mạch có giá trị là
0,05 Ω
20 Ω
0,1 Ω
10 Ω
Câu hỏi số 26
Dao động của một vật có khối lượng 200 g là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(10t - π/3) (cm) và x2 = 4cos(10t + π/6) (cm) (t tính bằng s). Động năng cực đại của vật là
12,5 mJ
25 mJ
37,5 mJ
50 mJ
Câu hỏi số 27
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m, dao động điều hòa. Tại thời điểm vật có li độ \(2\sqrt3\) cm thì vận tốc của vật là 40 cm/s. Cơ năng của con lắc là
32 mJ
20 mJ
72 mJ
10 mJ
Câu hỏi số 28
Hiểu
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây với chu kì T theo chiều từ A đến G. Ở thời điểm t = 0, hình dạng sợi dây như hình vẽ dưới đây.
Hình dạng của sợi dây ở thời điểm t = 2T/3 giống với hình nào dưới đây?
Hình 4
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Câu hỏi số 29
Khi mắc một vôn kế nhiệt vào hai đầu của một mạch điện xoay chiều, số đo của vôn kế cho biết
giá trị cực đại của điện áp xoay chiều
giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều
giá trị tức thời của điện áp xoay chiều
giá trị trung bình của điện áp xoay chiều
Câu hỏi số 30
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ, vật nhỏ khối lượng m, đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi con lắc đi qua vị trí có li độ cong s thì lực kéo về tác dụng lên vật là
F = mℓ/g s
F = mg/ℓ s
F = -mg/ℓ s
F = -mℓ/g s
Câu hỏi số 31
Vận dụng
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều u = U0cosωt thì giá trị điện áp cực đại hai đầu đoạn mạch Y cũng là U0 và các điện áp tức thời uAN lệch pha π/2 so với uMB. Biết 5LCω2 = 2. Hệ số công suất của đoạn mạch Y lúc đó là
0,92
0,87
0,95
Câu hỏi số 32
Để khảo sát mức cường độ âm của một số chiếc kèn đồng giống nhau người ta tiến hành đặt một máy đo mức cường độ âm cách các chiếc kèn đồng một khoảng không đồi. Đồ thị biểu diễn mức cường độ âm mà máy đo được theo số chiếc kèn đồng được biểu diễn như hình vẽ. Môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Xem âm phát ra từ các chiếc kèn đồng là nguồn âm điểm. Biết 2n1 + n2 = n3. Giá trị của L3 bằng
16dB
17dB
18 dB
20dB
Câu hỏi số 33
Đặt điện áp u = 200\(\sqrt2\)cosωt (V), có ω không đổi vào đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn dây và tụ điện (có điện dung thay đổi). Điều chỉnh điện dung để mạch cộng hưởng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây bằng 200\(\sqrt2\). Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là
200 V
\(100\sqrt3\) V
100 V
\(200\sqrt2\) V
Câu hỏi số 34
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 25 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi Δ1 và Δ2 là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 và cách nhau 12 cm. Biết số điểm cực đại giao thoa trên Δ1 và Δ2 tương ứng là 9 và 5. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng S1S2 là
20
19
16
23
Câu hỏi số 35
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm có hai nguồn dao động cùng pha cùng phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 2,56 cm. Trong vùng giao thoa bốn điểm M, N, P và Q dao động với biên độ cực đại, gần nguồn nhất và ngược pha với hai nguồn. Nếu MNPQ là hình chữ nhật thì diện tích nhỏ nhất của nó gần giá trị nào nhất sau đây?
39,0 cm2
38,1 cm2
35,3 cm2
41,3 cm2
Câu hỏi số 36
Một sợi dây AB dài 1 m, đầu A cố định, đầu B gắn với một cần rung với tần số thay đổi được. Ban đầu trên dây có sóng dừng với A và B là nút. Khi tần số tăng thêm 20 Hz thì trên dây có sóng dừng với A và B là nút và số nút trên dây tăng thêm 10 nút. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
6 m/s
8 m/s
2 m/s
4 m/s
Câu hỏi số 37
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100 V vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức i = 2cos100πt (A). Tại thời điểm điện áp có giá trị 50 V và đang tăng thì cường độ dòng điện là
\(\sqrt3\) A
- \(\sqrt3\) A
-1 A
1 A
Câu hỏi số 38
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị mô tả sự phụ thuộc giữa độ lớn lực đàn hồi của lò xo |Fđ| theo thời gian t. Lấy g =10 m/s2 và π2 ≈ 10. Chọn mốc thế năng khi lò xo không biến dạng, thế năng đàn hồi cực đại của con lắc là
360 mJ
40 mJ
720 mJ
160 mJ
Câu hỏi số 39
Ba vật cùng khối lượng dao động điều hòa cùng phương cùng tần số x1, x2, x3, với x3 = x1 + x2. có cơ năng tương ứng là W, 2W, 3W. Gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Tại thời điểm t, tỉ số độ lớn li độ của vật 2 và độ lớn li độ của vật 1 là 9/8 thì tỉ số tốc độ của vật 2 và tốc độ của vật 1 gần giá trị nào nhất sau đây?
2
1
4
3
Câu hỏi số 40
Một con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều hòa, hình bên là đồ thị sự phụ thuộc của công suất tức thời của lực đàn hồi lò xo theo li độ x của vật. Chọn t=0 tương ứng là điểm B trên đồ thị. Lấy g = 10 m/s2, lấy π2 = 10, độ cứng lò xo k = 100 N/m. Kết luận nào sau đây là đúng?
Khoảng thời gian trong một chu kỳ dao động có lực đàn hồi và lực kéo về cùng hướng nhau đồng thời cùng hướng chuyển động là \( \frac{1}{6\sqrt2}\) (s)
Cơ năng của con lắc lò xo có giá trị là 0,02 J
Thời điểm đầu tiên có được điểm A trên đồ thị là t ≈ 0,076 (s)
Giá trị công suất tức thời tại B là \(5\pi\sqrt{14}\) (W)
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi