Câu hỏi số 1
Biết
Cho biết biểu thức của điện áp tức thời là u = U0cos(ωt + φ). Điện áp cực đại có giá trị là
U/2
U0
U/\(\sqrt2\)
U0\(\sqrt2\)
Câu hỏi số 2
Đối với dao động tuần hoàn, số lần dao động được lặp lại trong một đơn vị thời gian gọi là
tần số góc
chu kỳ dao động
tần số dao động
pha ban đầu
Câu hỏi số 3
Cơ năng của một con lắc lò xo tỉ lệ thuận với
Li độ dao động.
Tần số dao động.
Bình phương biên độ dao động.
Biên độ dao động.
Câu hỏi số 4
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
chu kì của nó tăng.
bước sóng của nó không thay đổi.
bước sóng của nó giảm.
tần số của nó không thay đổi.
Câu hỏi số 5
Độ lệch pha của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau là
2kπ (với k = 0, ±1, ±2, …)
(2k + 1)\(\frac{\pi}{2}\) (với k = 0, ±1, ±2, …)
(2k +1) π (với k = 0, ±1, ±2, …)
kπ (với k = 0, ±1, ±2, …)
Câu hỏi số 6
Trong hiện tượng sóng dừng trên dây. Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp bằng
một bước sóng.
một nửa bước sóng.
một số nguyên lần bước sóng.
một phần tư bước sóng.
Câu hỏi số 7
Chu kì dao động điều hoà của một con lắc đơn có chiều dài dây treo l tại nơi có gia tốc trọng trường g là
\(T\ =\ 2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}\)
\(T\ =\ 2\pi\sqrt{\frac{g}{l}}\)
\(T\ =\ \frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{l}{g}}\)
\(T\ =\ \frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{l}}\)
Câu hỏi số 8
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở R biểu thức cường độ tức thời i = I0cosωt. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là
R = UI.
I = UR.
U = IZ.
U = IR
Câu hỏi số 9
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm p cặp cực, rô to quay với tốc độ n (vòng/s). Tần số của suất điện động do máy phát ra là
f = np.
f = np/60.
f = n/p.
f = p/n.
Câu hỏi số 10
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U0cosωt thì dòng điện trong mạch là i = I0cosωt. Đoạn mạch điện này có
ZL = R.
ZL > ZC
ZL < ZC
ZL = ZC
Câu hỏi số 11
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biện pháp tăng hệ số công suất trên đường dây tải điện được áp dụng với mục đích
thay đổi điện áp ở đầu đường dây truyền tải.
tăng công suất hao phí trên đường dây truyền tải
chọn dây có điện trở suất nhỏ
giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải
Câu hỏi số 12
So với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ có tụ điện biến đổi điều hoà
sớm pha hơn một góc π/2.
trễ pha hơn một góc π/2.
sớm pha hơn một góc π/4.
trễ pha hơn một góc π/4.
Câu hỏi số 13
Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp cùng pha, điều kiện để tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực tiểu là
d2 – d1 = (2k + 1)λ/4.
d2 – d1 = kλ/2.
d2 – d1 = (2k + 1)λ/2.
d2 – d1 = kλ.
Câu hỏi số 14
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch được cho bởi công thức
\(U\; = \sqrt {U_R^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2}}\)
\(U\ =\sqrt{U_R^2+U_L-U_C^2}\)
\(U\ =U_R^2+U_L-U_C^2\)
\(U\ =U_R^2+{(U_L-U_C)}^2\)
Câu hỏi số 15
Một con lắc lò xo gồm lò xo khôi lượng không đáng kể, độ cứng k và một hòn bi khối lượng m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được gắn vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Tần số dao động của con lắc là
\(f{{ }} = {{ }}2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} .\)
\(f{{ }} = {{ }}\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} .\)
\(f{{ }} = {{ }}\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} .\)
\(f{{ }} = {{ }}2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} .\)
Câu hỏi số 16
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu hỏi số 17
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
Quá trình truyền sóng cơ là quá trình truyền năng lượng.
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
Sóng cơ là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong một môi trường.
Sóng cơ không truyền được trong chân không.
Câu hỏi số 18
Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào
Chiều dài dây treo con lắc.
Điều kiện kích thích ban đầu cho con lắc dao động.
Biên độ dao động của con lắc.
Khối lượng của con lắc.
Câu hỏi số 19
Chọn phát biểu đúng khi nói về dao động cưỡng bức:
Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn.
Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của ngoại lực tuần hoàn.
Tần số của dao động cưỡng bức là tần số của ngoại lực tuần hoàn.
Tấn số của dao động cưỡng bức là tần số riêng của hệ.
Câu hỏi số 20
Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần:
cùng tần số với điện áp ở hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng 0.
cùng tần số và cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
luôn lệch pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.
Câu hỏi số 21
Đối với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần, cường độ dòng điện tức thời qua mạch
sớm pha một góc φ so với điện áp tức thời hai đầu mạch.
trễ pha một góc φ so với điện áp tức thời hai đầu mạch.
trễ pha một góc π/2 so với điện áp tức thời hai đầu mạch.
sớm pha một góc π/2 so với điện áp tức thời hai đầu mạch.
Câu hỏi số 22
Vận dụng
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số góc ω thay đổi vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi thay đổi ω để công suất của đoạn mạch cực đại thì
hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ = \(\sqrt 2 /2\)
tổng trở của đoạn mạch là 2|ZL – ZC|
giá trị tổng trở là ZL + ZC
công suất cực đại đó bằng U2/R
Câu hỏi số 23
Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ
dao động với biên độ cực đại
dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại
dao động với biên độ cực tiểu
không dao động
Câu hỏi số 24
Hiểu
Một máy phát điện xoay chiều roto có 12 cặp cực quay 300 vòng/phút thì tần số dòng điện mà nó phát ra là
3600 Hz.
25 Hz.
60 Hz.
1500 Hz.
Câu hỏi số 25
Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt – 0,02πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là
50 cm/s.
200 cm/s.
150 cm/s.
100 cm/s.
Câu hỏi số 26
Tại cùng một vị trí địa lý, nếu thay đổi chiều dài con lắc sao cho chu kỳ dao động điều hòa của nó giảm đi 2 lần. Khi đó chiều dài của con lắc đã được
tăng lên 4 lần
giảm đi 4 lần
tăng lên 2 lần
giảm đi 2 lần
Câu hỏi số 27
Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật nặng có khối lượng m = 100g dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π2 ≈ 10. Chu kì dao động bằng
2s.
0,1s.
1s.
0,2s.
Câu hỏi số 28
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định chiều dài sợi dây là 1 m, nêu tăng tần số f thêm 30 Hz thì số nút tăng thêm 5 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là
18 m/s
12 m/s
24 m/s
6 m/s
Câu hỏi số 29
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8 cm và 6 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận các giá trị bằng
10cm.
14cm.
2cm.
17cm.
Câu hỏi số 30
Một con lắc đơn dao động điều hoà với phương trình s = 6cos(0,5πt - π/2) (cm). Khoảng thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí có li độ s = 3cm đến li độ cực đại S0 = 6cm là
2/3s.
4s.
1/3s.
Câu hỏi số 31
Điện áp hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp là u = 200\(\sqrt2\)cos(100πt - π/3) (V), cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = \(\sqrt2\)cos100πt (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng
200W.
100W.
400W.
141W
Câu hỏi số 32
Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
15 m/s
30 m/s
20 m/s
25 m/s
Câu hỏi số 33
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T. Vị trí cân bằng của chất điểm trùng với gốc tọa độ, khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí cân bằng (x = 0) đến li độ x = +A là
T/6
T/4
T/2
T/12
Câu hỏi số 34
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm kháng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch A và B là U = 200V, UL = 8UR/3 = 2UC. Điện áp giữa hai đầu điện trở R là
100V.
120V.
150V.
180V.
Câu hỏi số 35
Con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng k = 45 N/m. Kích thích vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài nhất là 4 cm, khi dao động đến biên vật đạt gia tốc 18 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản. Khối lượng của vật là
250 g.
75 g.
50 g.
450 g.
Câu hỏi số 36
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng khi không tải lần lượt là 55 V và 220 V. Tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng
4.
2.
8.
1/4.
Câu hỏi số 37
Một vật có khối lượng m = 200g, thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 6cos(5πt - π/2) cm và x2 = 6cos5πt cm. Lấy π2 =10. Tỉ số giữa động năng và thế năng tại x = \(2\sqrt2\)cm bằng
8
2
6
4
Câu hỏi số 38
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải là
0
630 V.
105 V.
70 V.
Câu hỏi số 39
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp giống nhau dao động với tần số 80 Hz, tốc độ truyền sóng 0,8 m/s. Tính từ đường trung trực của 2 nguồn, điểm M cách hai nguồn lần lượt 20,25 cm và 26,75 cm ở trên
đường cực tiểu thứ 6.
đường cực đại bậc 6.
đường cực tiểu thứ 7.
đường cực đại bậc 7.
Câu hỏi số 40
Đặt hiệu điện thế u = U0cosωt với ω, U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng
140 V.
220 V.
100 V.
260 V.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi