Câu hỏi số 1
Biết
Dao động cưỡng bức có
tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức
tần số lớn hơn tần số của lực cưỡng bức
biên độ không đổi theo thời gian
biên độ giảm dần theo thời gian
Câu hỏi số 2
Trong dao động điều hòa vận tốc biến đổi
trễ pha π/2 so với li độ
ngược pha với li độ
cùng pha với li độ
sớm pha π/2 so với li độ
Câu hỏi số 3
Chu kì dao động của con lắc lò xo phụ thuộc vào
biên độ của dao động
gia tốc của sự rơi tự do
khối lượng của vật nặng
điều kiện kích thích ban đầu
Câu hỏi số 4
Trong dao động điều hòa khi vận tốc của vật cực tiểu thì
li độ cực tiểu, gia tốc cực đại
li độ và gia tốc bằng 0
li độ và gia tốc có độ lớn cực đại
li độ cực đại, gia tốc cực đại
Câu hỏi số 5
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
biên độ và tốc độ
biên độ và gia tốc
biên độ và năng lượng
li độ và tốc độ
Câu hỏi số 6
Một vật nhỏ dao động điều hòa thực hiện 50 dao động toàn phần trong 1 s. Tần số dao động của vật là
50 Hz
100π Hz
50π Hz
0,02 Hz
Câu hỏi số 7
Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 5cos(10πt + 0,5π) (cm). Pha ban đầu của dao động là
0,5π
0,25π
π
10π
Câu hỏi số 8
Một chất điểm có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi chất điểm có vận tốc v thì động năng của nó là
mv2/2
vm2
mv2
vm2/2
Câu hỏi số 9
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
\(\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{k}{m}}\)
Câu hỏi số 10
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động riêng của con lắc này là
\(2\pi\sqrt{\frac{g}{\ell}}\)
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{\ell}{g}}\)
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{\ell}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{\ell}{g}}\)
Câu hỏi số 11
Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, ngược pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
A1 + A2
\(\sqrt{A_1^2+A_2^2}\)
|A1 - A2|
\(\sqrt{|A_1^2-A_2^2|}\)
Câu hỏi số 12
Một hệ dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức biến thiên tuần hoàn có tần số f. Biết tần số dao động riêng của hệ là f1. Khi đó hệ dao động với tần số là
2f1
2f
f1
f
Câu hỏi số 13
Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Các phần tử môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động:
lệch pha nhau π/4
cùng pha nhau
ngược pha nhau
lệch pha nhau π/2
Câu hỏi số 14
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Asin(ωt + φ). Vận tốc của vật được tính bằng công thức
v = ωAcos(ωt + φ)
v = ωAsin(ωt + φ)
v = -ωAsin(ωt + φ)
v = -ωAcos(ωt + φ)
Câu hỏi số 15
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là ℓ, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
\(2mg\ell\alpha_0^2\)
\(\frac{1}{2}mg\ell\alpha_0^2\)
\(\frac{1}{4}mg\ell\alpha_0^2\)
\(mgl\alpha_0^2\)
Câu hỏi số 16
Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có
độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ
độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi
độ lớn và hướng không đổi
độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ và có chiều luôn hướng về vị trí cân bằng
Câu hỏi số 17
Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên
Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ
Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng
Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng
Câu hỏi số 18
chu kì của lực cưỡng bức lớn hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động
chu kì của lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động
tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ dao động
tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động
Câu hỏi số 19
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2) với A 1, A 2 và ω là các hằng số dương. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ tổng hợp là A. Công thức nào sau đây đúng?
\(A^2=A_1^2+A_2^2-2A_1A_2cos(\varphi_2-\varphi_1)\)
\(A^2=A_1^2+A_2^2+2A_1A_2cos(\varphi_2-\varphi_1)\)
\(A^2=A_1^2-A_2^2+2A_1A_2cos(\varphi_2-\varphi_1)\)
\(A^2=A_1^2-A_2^2+2A_1A_2cos(\varphi_2+\varphi_1)\)
Câu hỏi số 20
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc
Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
Câu hỏi số 21
Khi tăng chiều dài của con lắc đơn lên 4 lần thì tần số dao động điều hòa của con lắc này
tăng lên 4 lần
giảm đi 2 lần
giảm đi 4 lần
tăng lên 2 lần
Câu hỏi số 22
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm
T/4
T/2
T/8
T/6
Câu hỏi số 23
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = Acosωt và x2 = Asinωt. Biên độ dao động của vật là
\(\sqrt3\) A.
A
\(\sqrt2\) A.
2 A.
Câu hỏi số 24
Một con lắc đơn dài 1,6 m dao động điều hòa với biên độ 16 cm. Biên độ góc của dao động bằng
0,01 rad
0,1 rad
0,05 rad
0,5 rad
Câu hỏi số 25
Một chất điểm dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 30 cm. Biên độ dao động của chất điểm là
30 cm
15 cm
- 15 cm
-30 cm
Câu hỏi số 26
Một chất điểm dao động với phương trình x = 10cos(10πt + π)( x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số là
5 Hz
15 rad/s
5 rad/s
10 rad/s
Câu hỏi số 27
Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương x là: u = 3cos(314t - x) cm. Trong đó t tính bằng s, x tính bằng m. Bước sóng λ là:
8,64 cm
8,64 m
6,28 m
6,28 cm
Câu hỏi số 28
Một vật nhỏ dao động điều hòa với li độ x = 10cos(πt + π/6) (x tính bằng cm ,t tính bằng s). Lấy π2 = 10. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
10π cm/s2
10 cm/s2
100 cm/s2
100π cm/s2
Câu hỏi số 29
Một chất điểm có khối lượng m = 500 g dao động điều hoà với chu kì T = 2s. Năng lượng dao động của nó là W = 0,004 J. Biên độ dao động của chất điểm là
2 cm
2,5 cm
16 cm
4 cm
Câu hỏi số 30
Hiểu
Một con lắc lò xo có quả nặng khối lượng 200 g đang dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(20t + π)(cm), t được tính bằng giây. Độ cứng của lò xo bằng
40 N/m.
80 N/m.
20 N/m.
10 N/m.
Câu hỏi số 31
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của li độ có dạng như hình vẽ bên. Phương trình vận tốc là
v = 12πcos(2πt - 5π/6) cm/s
v = 12πcos(πt - 3π/4) cm / s
v = 6cos(2πt + 2π/3) cm / s
v = 6πcos(πt - π/6) cm / s
Câu hỏi số 32
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của α0 là
5,6
9,6o
6,6o
3,3o
Câu hỏi số 33
Một con lắc đơn có dây treo dài ℓ = 1 m và vật có khối lượng m =1 kg dao động với biên độ góc 0,1 rad. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của con lắc là
0,10 J
0,01 J
0,50 J
0,05 J
Câu hỏi số 34
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 3 cm. Trong quá trình dao động, chiều dài lớn nhất của lò xo là 25 cm. Chiều dài ngắn nhất của lò xo trong quá trình dao động là
19 cm
31 cm
28 cm
22 cm
Câu hỏi số 35
Dao động tại một nguồn O có phương trình u = acos20πt cm. Vận tốc truyền sóng là 1 m/s thì phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn 5 cm do O truyền tới có dạng:
u = acos(20πt) cm
u = acos(20πt - π/2) cm
u = acos(20πt + π/2) cm
u = - acos(20πt) cm
Câu hỏi số 36
Một con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g dao động điều hoà trên trục ngang Ox với tần số f = 2 Hz, biên độ 5 cm. Lấy π2 ≈ 10, gốc thời gian tại thời điểm vật có li độ x0 = -5 cm, sau đó 1,25 s thì vật có thế năng
4,93 mJ
20 mJ
7,2 mJ
0
Câu hỏi số 37
Vận dụng
Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng 100 g, tại nơi có gia tốc trọng trường 10 m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Khi vật qua vị trí có tốc độ bằng nửa tốc độ cực đại thì lực kéo về có độ lớn là
0,09 N
0,10 N
0,025 N
0,05 N
Câu hỏi số 38
Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc ω. Vật nhỏ có khối lượng m. Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 0,95 s, vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v = -ωx lần thứ 5. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động của vật là
2 s
4 s
0,4 s
0,2 s
Câu hỏi số 39
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Biết độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ở thời điểm t = 0,2 s là 0,4 N. Động năng của vật ở thời điểm t = 0,4 s là
6,4 mJ
4,8 mJ
14,8 mJ
11,2 mJ
Câu hỏi số 40
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nặng khối lượng 400 g, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng, lấy g = π2 = 10 m/s. Khi lực tác dụng của lò xo lên điểm treo bằng 0 thì tốc độ của vật bằng \(\frac{\sqrt3}{2}\) lần tốc độ khi vật qua vị trí cân bằng. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian 1/15 s là
8 cm
\(8\sqrt3\) cm
\(8\sqrt2\) cm
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi