Câu hỏi số 1
Biết
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các
nguyên tử
điện tích
phân tử
nơtron
Câu hỏi số 2
Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp là dựa trên hiện tượng
cảm ứng điện từ
giao thoa sóng
phản xạ sóng
cộng hưởng điện
Câu hỏi số 3
Khi một sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
bước sóng không đổi
chu kì sóng tăng
bước sóng giảm
tần số sóng không đổi
Câu hỏi số 4
Sóng dừng xảy ra trên một đoạn dây có hai đầu cố định, với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa bụng và nút liên tiếp nhau là
λ/4
λ/2
λ
2λ
Câu hỏi số 5
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số là
f = np/60
f = np
f = n/60p
f = 60np
Câu hỏi số 6
Trong vùng có điện trường, tại một điểm cường độ điện trường là E, nếu tăng độ lớn của điện tích thử lên gấp đôi thì cường độ điện trường
tăng gấp 4
giảm một nửa
không đổi
tăng gấp đôi
Câu hỏi số 7
Một vật có khối lượng m dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng công thức
\(W=\frac{1}{2}m\omega A^2\)
\(W=\frac{1}{2}m\omega^2A\)
\(W=\frac{1}{2}m^2\omega A\)
\(W=\frac{1}{2}m\omega^2A^2\)
Câu hỏi số 8
Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt2\)cosωt (U > 0) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Biết tụ điện có dung kháng là ZC. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
\(\frac{U\sqrt2}{Z_C}\)
U + ZC
U/ZC
U.ZC
Câu hỏi số 9
Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là i = I0cos(ωt + φ) (I0 > 0). Đại lượng I0 được gọi là
pha ban đầu của dòng điện
cường độ dòng điện hiệu dụng
cường độ dòng điện cực đại
tần số góc của dòng điện
Câu hỏi số 10
Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp đang có dung kháng lớn hơn cảm kháng. Để có cộng hưởng điện thì có thể
giảm điện dung của tụ điện
tăng tần số dòng điện
tăng điện trở đoạn mạch
giảm độ tự cảm của cuộn dây
Câu hỏi số 11
Từ thông xuyên qua một ống dây là Φ = Φ0cos(ωt + φ1) (Wb) biến thiên làm xuất hiện trong ống dây một suất điện động cảm ứng là e = E0cos(ωt + φ2) (V). Khi đó φ2 - φ1 có giá trị là
0
- 0,5π
0,5π
π
Câu hỏi số 12
Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
tốc độ cực tiểu của các phần tử môi trường
tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường
tốc độ lan truyền dao động cơ trong môi trường
tốc độ cực đại của các phần tử môi trường
Câu hỏi số 13
Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng
dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng
gần nhau nhất dao động cùng pha
gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha
dao động cùng pha trên phương truyền sóng
Câu hỏi số 14
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Cơ năng của vật
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng T
bằng động năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng T/2
tăng hai lần khi biên độ dao động của vật tăng hai lần
Câu hỏi số 15
Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng
cùng phương, luôn đi kèm với nhau
chuyển động cùng chiều với cùng tốc độ
cùng phương, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian
cùng biên độ, cùng bước sóng, pha ban đầu
Câu hỏi số 16
Khi nói về dao động cưỡng bức, nhận xét nào sau đây là sai?
Khi xảy ra cộng hưởng thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số ngoại lực cưỡng bức
Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức
Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số riêng của nó
Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số và biên độ của ngoại lực cưỡng bức
Câu hỏi số 17
Một nhà máy phát điện xoay chiều có công suất phát điện là P và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát là U. Điện năng phát ra từ nhà máy được truyền đến nơi tiêu thụ bằng đường dây có điện trở tổng cộng là r. Coi cường độ dòng điện cùng pha với điện áp. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là
\(\frac{P}{U^2}r\)
\(\frac{P^2}{U}r\)
\(\frac{P}{U}r^2\)
\(\frac{P^2}{U^2}r\)
Câu hỏi số 18
Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở đó
tăng 9 lần
giảm 9 lần
giảm 3 lần
tăng 3 lần
Câu hỏi số 19
Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng. Thời điểm đầu tiên vận tốc của vật bằng không là
t = T/8
t = T/2
t = T/6
t = T/4
Câu hỏi số 20
Vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(8πt + π) cm. Chu kì dao động của vật là
0,1 s
0,5 s
1,0 s
0,25 s
Câu hỏi số 21
Một vật dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Khi vật có tốc độ 10 cm/s thì có gia tốc 40\(\sqrt3\) cm/s2. Tần số góc của dao động là
4rad/s
8rad/s
1rad/s
2rad/s
Câu hỏi số 22
Đặt một điện áp xoay chiều 200 V vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R = 100 Ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là
I = 1 (A)
I = 2 (A)
I = \(2\sqrt2\) (A)
I = \(\sqrt2\) (A)
Câu hỏi số 23
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 6 cm. Khoảng cách giữa hai điểm bụng liên tiếp là
3 cm
4 cm
6 cm
5 cm
Câu hỏi số 24
Dòng điện xoay chiều có biểu thức cường độ i = 2\(\sqrt2\)cos(100πt) A, chạy qua tụ điện có điện dung C = 10-4/π F. Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là
100 V
200 V
200\(\sqrt2\) V
100\(\sqrt2\) V
Câu hỏi số 25
Ở một đường sức của một điện trường đều có hai điểm M và N cách nhau 40 cm. Hiệu điện thế giữa M và N là 80 V. Cường độ điện trường có độ lớn là
2 V/m
200 V/m
2000 V/m
20 V/m
Câu hỏi số 26
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, vuông pha nhau và có biên độ lần lượt là 9 cm và 12 cm. Biên độ dao động của vật là
21 cm
15 cm
10,5 cm
Câu hỏi số 27
Con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m và vật nhỏ có khối lượng m = 800 g. Con lắc dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm. Gia tốc cực đại của vật là
2 m/s2
4 m/s2
1 m/s2
0,5 m/s2
Câu hỏi số 28
Giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp có cùng bước sóng λ = 8 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử nước không dao động trên đoạn thẳng nối hai nguồn là
2 cm
16 cm
8 cm
Câu hỏi số 29
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 30 Ω, cuộn cảm thuần có cảm kháng 20Ω và tụ điện có dung kháng 60Ω. Hệ số công suất của mạch là
0,4
0,5
0,75
0,6
Câu hỏi số 30
Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 20 A dưới điện áp hiệu dụng 200 V. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 5kV. Cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là
0,8 A
5 A
50 A
1,25 A
Câu hỏi số 31
Dòng điện qua cuộn dây giảm từ 1 A xuống đến bằng không trong thời gian 0,05 s. Cuộn dây có độ tự cảm 0,2H. Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trong cuộn dây trong thời gian trên là
4 V
1 V
-2 V
2 V
Câu hỏi số 32
Hiểu
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình bên. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời của đoạn mạch đó là
i = 4cos(120πt + π/4) A
i = 4cos(100πt - π/4) A
i = 4cos(120πt - π/4) A
i = 4cos(100πt + π/4) A
Câu hỏi số 33
Một vật khối lượng 100 g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 5cos(10t + π) và x2 = 10cos(10t - π/3) (x1, x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Cơ năng của vật là
75 J
37,5 J
75 0J
37,5 mJ
Câu hỏi số 34
Một học sinh nhìn thấy rõ những vật ở cách mắt từ 11 cm đến 101 cm. Học sinh đó đeo kính cận đặt cách mắt 1 cm để nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đeo kính này, vật gần nhất mà học sinh đó nhìn rõ cách mắt một khoảng là
14,3 cm
12,11 cm
16,7 cm
11,11 cm
Câu hỏi số 35
Đặt điện áp xoay chiều u = 200\(\sqrt2\)cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu tụ điện là uC = 100\(\sqrt2\)cos(100πt - π/2) V. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
400 W
300 W
200 W
100 W
Câu hỏi số 36
Hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước trong thí nghiệm giao thoa dao động với tần số 60 Hz, cùng pha. Điểm M cách S1 và S2 các đoạn d1 = 15 cm và d2 = 21 cm có cực đại giao thoa. Giữa M và đường trung trực của S1S2 còn có ba dãy cực tiểu khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
120 cm/s
30 cm/s
15 cm/s
60 cm/s
Câu hỏi số 37
Đặt điện áp u = U0cos(100πt + π/3) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100\(\sqrt2\) V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm này là
i = \(\sqrt6\)cos(100πt - π/6) A
i = \(\sqrt3\)cos(100πt + π/6) A
i = \(\sqrt6\)cos(100πt + π/6) A
i = \(\sqrt3\)cos(100πt - π/6) A
Câu hỏi số 38
Vận dụng
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E =12 V; R1 = 5Ω; R2 = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V - 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị
2Ω
1Ω
5Ω
5,7Ω
Câu hỏi số 39
Đặt hiệu điện thế xoay chiều u = U0cos(100πt + φ) (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo đúng thứ tự gồm R1, R2(R1 = 2R2) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L cho đến khi hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R2 và L lệch pha cực đại so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Xác định góc lệch pha cực đại đó
0,1π
0,2π
0,25π
Câu hỏi số 40
Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật M có khối lượng 3 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Khi M đang ở vị trí cân bằng thì một vật nhỏ m có khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 2 m/s về phía đầu cố định của lò xo và dọc theo trục lò xo đến va chạm vào M. Biết va chạm mềm và bỏ qua ma sát. Biên độ dao động của hệ sau va chạm là
10 cm
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi