Câu hỏi số 1
Biết
Một sóng âm sinh ra cường độ âm tại một điểm M là I = 10-7 W/m2 biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/ m2. Mức cường độ âm L tại điểm M là
5 B
5 dB
-5 dB
-5 B
Câu hỏi số 2
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lí của âm?
Độ to của âm.
Mức cường độ âm.
Độ cao của âm.
Âm sắc.
Câu hỏi số 3
Vận tốc trong dao động điều hòa biến thiên
cùng pha với gia tốc.
nhanh pha π/2 so với gia tốc.
ngược pha với gai tốc.
chậm pha π/2 so với gia tốc.
Câu hỏi số 4
Hiện tượng cộng hưởng cơ chỉ xảy ra với dao động
cưỡng bức.
điều hòa.
tắt dần.
duy trì.
Câu hỏi số 5
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước hai nguồn cùng pha, cùng biên độ, những điểm có biên độ dao động cực tiểu khi hiệu đường đi từ hai nguồn tới nó bằng
nửa nguyên lần bước sóng.
nguyên lần nửa bước sóng.
nguyên lần bước sóng.
lẻ lần một phần tư bước sóng.
Câu hỏi số 6
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, pha ban đầu dao động tổng hợp của chúng là được tính bởi công thức
\(\tan\varphi=\frac{A_1\sin\varphi_1+A_2\sin\varphi_2}{A_1\cos\varphi_1+A_2\cos\varphi_2}\)
\(\tan\varphi=\frac{A_1\sin\varphi_1-A_2\sin\varphi_2}{A_1\cos\varphi_1-A_2\cos\varphi_2}\)
\(\tan\varphi=\frac{A_1\cos\varphi_1-A_2\cos\varphi_2}{A_1\sin\varphi_1-A_2\sin\varphi_2}\)
\(\tan\varphi=\frac{A_1\cos\varphi_1+A_2\cos\varphi_2}{A_1\sin\varphi_1+A_2\sin\varphi_2}\)
Câu hỏi số 7
Một sợi đây đàn hồi hai đầu cố định dài 90 cm, đang có sóng dừng với bước sóng 60 cm. Số bụng sóng trên sợi dây là
5
4
6
3
Câu hỏi số 8
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = 5cos(4t + φ1) cm, x2 = 3cos(4t + φ2) cm . Biên độ dao động tổng hợp thoả mãn
0 cm ≤ A ≤ 8 cm.
2 cm ≤ A ≤ 8 cm.
5 cm ≤ A ≤ 16 cm.
1 cm ≤ A ≤ 5 cm.
Câu hỏi số 9
Một con lắc đơn dao động cưỡng bức đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Nếu giữ nguyên biên ngoại lực đồng thời tăng tần số ngoại lực thì biên độ dao động của con lắc sẽ
giảm.
tăng rồi giảm.
tăng.
giảm rồi tăng.
Câu hỏi số 10
Đâu là công thức tính tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo?
\(f=2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(f=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(f=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(f=2\pi\sqrt{\frac{k}{m}}\)
Câu hỏi số 11
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(4πt) cm. Tần số dao động của vật là
f = 4 Hz.
f = 2 Hz.
f = 4π Hz
f = 0,5 Hz.
Câu hỏi số 12
Dụng cụ nào sau đây không được sử dụng trong bài thực hành khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn?
Các quả nặng có móc treo.
Sợi dây mảnh.
Đồng hồ đo thời gian.
Vôn kế.
Câu hỏi số 13
Trong hiện tượng sóng dừng trên sợi dây chiều dài l có hai đầu cố định, với bước sóng λ. Hệ thức đúng là
\(l=k\frac{\lambda}{4}\)
l = kλ.
\(l=(2k+1)\frac{\lambda}{4}\)
\(l=k\frac{\lambda}{2}\)
Câu hỏi số 14
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại vị trí có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2, chiều dài sợi dây 120 cm. Chu kì của con lắc đơn đó là
T = 0,46 s.
T = 2,2 s.
T = 9 s.
T = 0,1 s.
Câu hỏi số 15
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) với A > 0; ω > 0. Đại lượng ω được gọi là
li độ của dao động.
tần số góc của dao động.
biên độ dao động.
pha của dao động.
Câu hỏi số 16
Trong sự phản xạ sóng trên vật cản tự do, sóng phản xạ và sóng tới luôn dao động
ngược pha tại điểm phản xạ.
cùng pha tại mọi điểm.
cùng pha tại điểm phản xạ.
ngược pha tại mọi điểm.
Câu hỏi số 17
Đối với sóng cơ, sóng ngang là sóng có phương truyền sóng
trùng với phương dao động của phần tử môi trường.
nằm ngang.
thẳng đứng.
vuông góc với phương dao động của phần tử môi trường.
Câu hỏi số 18
Bước sóng là
quãng đường sóng truyền trong nửa chu kỳ.
khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động ngược pha.
khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
quãng đường sóng truyền trong một giây.
Câu hỏi số 19
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn cùng pha, cùng biên độ với bước sóng λ = 20 cm. Gọi d1, d2 lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn tới điểm N trên mặt nước. Với giá trị nào của d1, d2 thì biên độ dao động tại N là cực đại?
d1 = 15 cm, d2 = 20 cm.
d1 = 20 cm, d2 = 25 cm.
d1 = 10 cm, d2 = 50 cm.
d1 = 20 cm, d2 = 30 cm.
Câu hỏi số 20
Cho hai dao động điều hòa có biên độ lần lượt là A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp của chúng là A = |A1 - A2|. Thì hai dao động điều hòa đó cùng phương, cùng tần số và
cùng pha.
lệch pha.
ngược pha.
Vuông pha.
Câu hỏi số 21
Tìm phát biểu sai? Một trong các điều kiện của hai nguồn sóng kết hợp là
dao động cùng phương.
dao động cùng biên độ.
dao động cùng tần số.
có hiệu số pha không thay đổi theo thời gian.
Câu hỏi số 22
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động
Câu hỏi số 23
Đơn vị thường dùng của mức cường độ âm là
Oát nhân mét vuông (W.m²).
Ben (B).
Oát trên mét vuông (W/m²)
Đề xi ben (dB).
Câu hỏi số 24
Trong hiện tượng sóng dừng trên sợi dây với bước sóng λ =8 cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng cạnh nhau là
2 cm
3 cm
8 cm
4 cm
Câu hỏi số 25
Một con lắc lò xo gồm một vật khối lượng m gắn vào một lò xo có độ cứng k đang dao động điều hòa với biên độ A. Tại vị trí vật có li độ x và vận tốc v thì thế năng của hệ là
\(W_t=\frac{1}{2}mv^2\)
\(W_t=\frac{1}{2}kA^2\)
\(W_t=\frac{1}{2}kx^2\)
\(W_t=\frac{1}{2}m\omega^2A\)
Câu hỏi số 26
Một con lắc đơn dao động điều hòa, chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi vật qua vị trí cân bằng thì
động năng bằng nửa cơ năng.
thế năng bằng nửa cơ năng.
thế năng bằng cơ năng.
động năng bằng cơ năng.
Câu hỏi số 27
Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng k, khi vật có li độ x = -4 cm thì giá trị của lực kéo về là 5 N. Độ cứng của lò xo là
-1,25 N/m.
125 N/m.
250 N/m.
1,25 N/m.
Câu hỏi số 28
Một con lắc đơn gồm một sợi dây có chiều dài l và một vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi vật đang ở vị trí có ly độ góc α và li độ dài s thì lực kéo về Pt được tính bởi công thức
Pt = mgs.
Pt = -mgα.
Pt = mgα.
Pt = -mg.
Câu hỏi số 29
Chu kỳ dao động điều hòa là
thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần.
số dao động vật thực hiện trong một giây.
thời gian vật đi từ biên âm đến biên dương.
số dao động vật thực hiện được một phút.
Câu hỏi số 30
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 4000 cm/s, với chu kỳ 0,02 s. Bước sóng của nó là
80 m
2000 cm
2000 m
80 cm
Câu hỏi số 31
Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực F = 5cos(5πt ) N (t tính bằng giây) dọc theo trục Ox thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, lấy π2 =10. Giá trị của m là
2,5 kg
400 g
250 g
4 kg
Câu hỏi số 32
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng biên độ với bước sóng λ = 12 cm. Biết AB = 45 cm, số điểm dao động cực đại trên AB là
7
Câu hỏi số 33
Hiểu
Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây, đồ thị bên mô tả sự biến thiên của li độ u theo chiều dài sợi dây x. Biết tần số dao động của phần tử môi trường là 15 Hz. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
3 m/s.
22,5 cm/s.
6 m/s.
45 cm/s.
Câu hỏi số 34
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng biên độ với bước sóng λ = 5 cm và AB = 26 cm. Trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, điểm dao động cực tiểu gần A nhất cách A bao nhiêu?
7,5 cm
10,6 cm
3,6 cm
3,77 cm
Câu hỏi số 35
Dao động của một vật là dao động tổng hợp của hai dao động sau x1 = 8cos(10πt) cm, x2 = 8cos(10πt + π/3) cm. Li độ của dao động tổng hợp tại thời điểm ban đầu là
12 cm
\(4\sqrt2\mathrm{\ }cm\)
\(4\sqrt3\mathrm{\ }cm\)
15 cm
Câu hỏi số 36
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Con lắc dao động điều hoà với tần số bằng 5/π Hz. Khối lượng vật m là
1000 g
100 g
10 g
1 g
Câu hỏi số 37
Trong hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với bước sóng đo được là 20 cm, biên độ bụng sóng là 4 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai bụng sóng cạnh nhau trong quá trình dao động là
10,8 cm.
10 cm.
20 cm.
12,8 cm.
Câu hỏi số 38
Một vật dao động điều hòa có đồ thị biến thiên li độ theo thời gian như hình bên. Li độ của vật ở thời điểm t =0,275 s là
-3,65 cm
-3,25 cm
-3,38 cm
-3,48 cm
Câu hỏi số 39
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T1 =1,6 s. Nếu chiều dài l của con lắc tăng lên 3 lần thì chu kỳ mới của con lắc là
T2 = 0,5 s
T2 = 0,9 s
T2 = 4,8 s
T2 = 2,8 s
Câu hỏi số 40
Một vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại và gia tốc cực đại lần lượt là vmax = 20π cm/s, amax = 80π2 cm/s2. Chiều dài quỹ đạo của dao động là
10 cm
5 cm
20 cm
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi