Câu hỏi số 1
Biết
Một chất điểm dao động có phương trình x = 8cos(4πt - π/4) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Pha ban đầu của chất điểm là
8rad
(4π - π/4) rad
4π rad
-π/4 rad
Câu hỏi số 2
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, bộ phận nào sau đây ở máy thu thanh dùng để biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số?
Loa
Mạch tách sóng
Mạch khuếch đại
Anten thu
Câu hỏi số 3
Nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r mắc với điện trở thuần R thành mạch kín, I là cường độ dòng điện chạy trong mạch kín, uN là hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài. Biểu thức tính hiệu điện thế mạch ngoài là
uN = ξ - Ir
uN = ξ + Ir
uN = ξ - I(R + r)
uN = ξ + I(R + r)
Câu hỏi số 4
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2) với A1, A2 và ω là các hằng số dương. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là A. Công thức nào sau đây đúng?
\(A^2=A_1^2+A_2^2-2A_1A_2cos(\varphi_2-\varphi_1)\)
\(A^2=A_1^2+A_2^2+2A_1A_2cos(\varphi_2-\varphi_1)\)
\(A^2=A_1^2+A_2^2+2A_1A_2cos(\varphi_2+\varphi_1)\)
\(A^2=A_1^2-A_2^2+2A_1A_2cos(\varphi_2-\varphi_1)\)
Câu hỏi số 5
Phát biểu nào sau đây đúng? Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của dòng điện tròn
tỉ lệ thuận với điện tích dây dẫn
tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện
tỉ lệ thuận với bán kính vòng dây
tỉ lệ nghịch với số vòng dây dẫn
Câu hỏi số 6
Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng nào sau đây thuộc vùng khả kiến?
600 nm
0,7 mm
600 μm
0,7 nm
Câu hỏi số 7
Cường độ dòng điện xoay chiều có biểu thức i = cos(100πt - π/6) (A), cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị là
100π (A)
\(\sqrt2\) (A)
\(1/\sqrt2\) (A)
1 (A)
Câu hỏi số 8
Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực ( p cực nam và p cực bắc), rôto quay đều với tốc độ n (vòng/giây) thì đại lượng n.p được gọi là
tần số dòng điện
chu kì dòng điện
suất điện động dòng điện
Biên độ dòng điện
Câu hỏi số 9
Phát biểu nào sau đây sai, khi nói về tia hồng ngoại?
Tia hồng ngoại có tác dụng diệt khuẩn
Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt mạnh
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn ánh sáng màu đỏ
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tia X
Câu hỏi số 10
Trong điện trường đều có cường độ E, hai điểm M,N cùng nằm trên một đường sức và cách nhau đoạn d. Biết đường sức điện có chiều dài từ M đến N, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN. Công thức nào sau đây đúng?
UMN = E/d
UMN = d/E
UMN = Ed/2
UMN = E.d
Câu hỏi số 11
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?
Sóng điện từ không mang năng lượng
Sóng điện từ lan truyền được trong chân không
Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ như ánh sáng
Sóng điện từ là sóng ngang
Câu hỏi số 12
Một khung dây kim loại phẳng tiết diện S, khung dây có N vòng quấn sát và có điện trở R, quay đều với tốc độ góc ω quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều có vecto cảm ứng từ là \(\vec{B}\). Cường độ dòng điện cực đại trong khung dây được xác định bởi biểu thức
\(\frac{NBS\omega}{2R}\)
\(\frac{NBS\omega}{\sqrt2R}\)
\(\frac{NBS}{R}\)
\(\frac{NBS\omega}{R}\)
Câu hỏi số 13
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
\(2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{k}{m}}\)
Câu hỏi số 14
Điện tích của một bản tụ điện trong một mạch dao động lí tưởng biến thiên theo thời gian theo hàm số q = q0cosωt, q0 > 0, t tính bằng giây. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch có dạng i = I0cos(ωt + φ), I0 > 0, t tính bằng giây thì
φ = π/2 rad
φ = 0 rad
φ = π rad
φ = -π/2 rad
Câu hỏi số 15
Tốc độ truyền âm trong môi trường nào dưới đây lớn nhất?
Nước biển 15oC
Sắt
Nhôm
Không khí 25oC
Câu hỏi số 16
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng. M là điểm nằm trên đường trung trực của S1, S2 độ lệch pha của hai sóng do hai nguồn truyền tới M bằng
π/2
π/4
π
0
Câu hỏi số 17
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số góc ω ở hai đầu tụ điện có điện dung C thì dung kháng của tụ điện được tính bằng công thức
ZC = ω2C
ZC = ωC
ZC = 1/ωC
ZC = 1/ω2C
Câu hỏi số 18
Quang phổ vạch phát xạ được phát ra khi nung nóng
chất khí có áp suất thấp
chất rắn và chất lỏng
chất rắn, chất lỏng và chất khí có áp suất lớn
chất rắn, chất lỏng, chất khí
Câu hỏi số 19
Biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm này tính theo đơn vị đêxiben (dB) tại một điểm có cường độ âm I được tính bằng biểu thức
\(L(dB)=10lg\frac{I}{I_0}\)
\(L(dB)=lg\frac{I_0}{I}\)
\(L(dB)=10lg\frac{I_0}{I}\)
\(L(dB)=lg \frac{I}{I_0}\)
Câu hỏi số 20
Một con lắc đơn có chiều dài l, đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g. Đại lượng \(\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{l}}\) được gọi là
tần số góc của dao động
pha ban đầu của dao động
tần số của dao động
chu kì của dao động
Câu hỏi số 21
Tại thị xã Kỳ Anh, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền từ Nam ra Bắc. Vào thời điểm t, tại thời điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ có độ lớn cực đại và đang hướng từ dưới thẳng đứng lên trên thì vectơ cường độ điện trường đang
hướng từ Đông sang Tây
hướng từ Tây sang Đông
hướng từ Bắc vào Nam
hướng từ trên xuống dưới
Câu hỏi số 22
Trên hình vẽ, xxʹ trục chính và O là quang tâm của một thấu kính, S là một nguồn sáng điểm và Sʹ là ảnh của S qua thấu kính. Xác định tính chất của ảnh và loại thấu kính?
Ảnh thật - thấu kính phân kì
Ảnh ảo - thấu kính phân kì
Ảnh ảo - thấu kính hội tụ
Ảnh thật - thấu kính hội tụ
Câu hỏi số 23
Hiểu
Một nồi cơm điện công suất tối đa 700 W khi sử dụng nước lạnh để nấu cơm thì cần mất tối thiểu 20 phút để nấu và tối thiểu 15 phút để hâm chín. Cho biết giai đoạn đầu đề nấu chín thì cần phải dùng công suất điện tối đa, còn giai đoạn hâm chín thì chỉ tiêu thụ công suất ở mức trung bình là 70 W. Giả thiết rằng mỗi ngày gia đình nấu cơm 2 lần, giá tiền điện trung bình là 1600 đồng/1KWh. Tiền điện tối thiểu phải trả trong 1 tháng (30 ngày) cho riêng việc sử dụng nồi cơm này gần nhất giá trị nào sau đây?
39000 đồng
43000 đồng
120000 đồng
24000 đồng
Câu hỏi số 24
Một cần rung dao động với tần số 20 Hz, tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 50 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau
1,3 cm
5 cm
2,5 cm
6 cm
Câu hỏi số 25
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,600 ± 0,005 (m) và đo 11 vân sáng liên tiếp rộng L = 8,00 ± 0,160 (mm), khoảng cách từ hai khe bằng a = 1,200 (mm) và bỏ qua sai số của a. Sai số tỉ đối của phép đo bước sóng ánh sáng là
2,31%
3,125%
1,125%
1,875%
Câu hỏi số 26
Điện tâm đồ là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện những bệnh về tim như suy tim, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim. Một bệnh nhân có điện tâm đồ như hình vẽ bên, biết chiều rộng của mỗi ô nằm ngang là 0,046 s. Số nhịp tim trung bình trong 1 phút (nhịp tim) gần nhất với giá trị nào sau đây?
105
95
109
112
Câu hỏi số 27
Cho A, B, C, D, E theo thứ tự là 5 nút liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng. M, N, P là các điểm bất kì trên dây lần lượt nằm trong khoảng AB, BC, DE. Kết luận nào sau đây là đúng?
M dao động cùng pha P, ngược pha với N
M, N và P dao động cùng pha với nhau
M dao động cùng pha N, ngược pha với P
N dao động cùng pha P, ngược pha với M
Câu hỏi số 28
Có hai máy phát điện xoay chiều một pha giống nhau. Rôto của máy thứ nhất quay với tốc độ 20 vòng/giây còn rôto của máy thứ hai quay với tốc độ 600 vòng/phút. Tỉ số giữa tần số của suất điện động máy thứ nhất và máy thứ hai là
2
1/2
300
1/30
Câu hỏi số 29
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều âm đến vị trí có động năng bằng tám lần thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng
± α0/3
α0/3
\(\pm\frac{a_0}{2\sqrt2}\)
\(\frac{a_0}{2\sqrt2}\)
Câu hỏi số 30
Một con lắc đồng hồ, hoạt động giống như một con lắc đơn có chu kì dao động đúng bằng 2 giây. Trong một giờ, số chu kì của con lắc trên thực hiện được là
1800
12
3600
7200
Câu hỏi số 31
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C, khi C = C1 = 10-4/4π F hoặc C = C2 = 10-4/2π F thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đều có giá trị như nhau. Điều chỉnh điện dung C = C3 để điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R bằng điện áp hiệu dụng hai đầu mạch. Tỉ số C3/C1 bằng
3/2
3/4
2/3
4/3
Câu hỏi số 32
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,5 μm và λ2 = 0,7 μm. Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất trùng màu với vân trung tâm, số vị trí cho vân sáng của bức xạ λ1 là
5
6
7
4
Câu hỏi số 33
Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 10cos(2πt - 2π/3) (cm), t tính bằng giây. Trong thời gian 25/3 s dao động, tốc độ trung bình của vật có thể là
45 cm/s
40 cm/s
35 cm/s
32 cm/s
Câu hỏi số 34
Đặt điện áp u = 220\(\sqrt2\)cos(100πt - π/6) V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lúc này có biểu thức uL = 110\(\sqrt2\)cos(100πt + π/12) V. Giá trị của điện trở R là
200Ω
\(200\sqrt2\Omega\)
\(100\sqrt2\Omega\)
100Ω
Câu hỏi số 35
Trong hiện tượng giao thoa sóng mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 cách nhau 26 cm đang dao động với tần số 50 Hz vuông góc với mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2,5 m/s. Trên mặt nước xét một điểm M có hiệu khoảng cách đến hai nguồn S1M - S2M =20 cm. Số cực đại trên đoạn S1M là
10
11
9
8
Câu hỏi số 36
Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng độ lớn điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây?
1/π μC
3/π μC
\(\frac{2\sqrt5}{\pi}\mu C\)
\(\frac{\sqrt5}{\pi}\mu C\)
Câu hỏi số 37
Cho hai điểm sáng M, N dao động điều hoà trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau ( O là vị trí cân bằng của cả hai điểm sáng M , N). Biết phương trình dao động của điểm sáng thứ nhất và thứ hai lần lượt là x1 = 5cos(2πt + π/2) cm và x2 = 5cos(2πt + π/3) cm. Khi khoảng cách giữa hai điểm sáng xa nhất thì vận tốc tương đối của hai điểm M, N có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
11,5 cm/s
7,5 cm/s
62,8 cm/s
42,6 cm/s
Câu hỏi số 38
Vận dụng
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất và cách A 18 cm, M là một điểm trên dây cách A một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
1,6 m/s
2,4 m/s
4,8 m/s
3,2 m/s
Câu hỏi số 39
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi tần số f = f1, điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R1 và công suất tiêu thụ đoạn mạch AB là P1. Giữ tần số f1 rồi nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau 60o, công suất tiêu thụ trên mạch AB lúc này là P2, tỉ số P2/P1 bằng
\(\frac{1}{\sqrt2}\)
\(\frac{\sqrt3}{2}\)
Câu hỏi số 40
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5 μm và λ2 = 0,75 μm. Tại M là vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 và tại N là vân sáng bậc 6 của bức xạ λ2. Số vân sáng trong khoảng giữa M và N là
8 vân
9 vân
7 vân
6 vân
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi