Câu hỏi số 1
Biết
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R , cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I. Công suất toả nhiệt P trên R được tính bằng công thức nào sau đây?
P = IR2
P = I2R
P = IR
P = I2R2
Câu hỏi số 2
Khi có sóng dừng trên dây thì khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là
một phần tư bước sóng.
một bước sóng.
một phần ba bước sóng.
một nửa bước sóng.
Câu hỏi số 3
Một sóng cơ hình sin lan truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 4cos(2πt - 2πx/5) (cm). Biên độ của sóng là
2 cm
0,5 cm
4 cm
2,5 cm
Câu hỏi số 4
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i = I\(\sqrt2\)cosωt (I > 0). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
u = U\(\sqrt2\)cosωt.
u = Ucos(ωt - π/2).
u = U\(\sqrt2\)cos(ωt + π/2).
u = Ucosωt.
Câu hỏi số 5
Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị là
kx2
\(-\frac{1}{2}kx\).
\(\frac{1}{2}{kx}^2.\)
-kx
Câu hỏi số 6
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Tổng trở Z của đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?
\(Z=\sqrt{R^2+{(Z_L-Z_C)}^2}\)
\(Z=\sqrt{Z_C^2+{(Z_L+R)}^2}\)
\(Z=\sqrt{R^2+{(Z_L+Z_C)}^2}\)
\( Z=\sqrt{Z_C^2+{(Z_L-R)}^2}\)
Câu hỏi số 7
Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động
cùng tần số nhưng khác phương dao động.
cùng biên độ nhưng khác tần số dao động.
cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không thay đổi theo thời gian.
cùng phương, cùng biên độ nhưng có hiệu số pha thay đổi theo thời gian.
Câu hỏi số 8
Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = I0cos(ωt + φ) với I0 > 0. Đại lượng I0 được gọi là
tần số góc của dòng điện.
cường độ dòng điện cực đại.
cường độ dòng điện hiệu dụng.
Câu hỏi số 9
Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hoà theo phương ngang với phương trình x = Acos(ωt + φ). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
\(\frac{1}{2}m\omega^2A^2.\)
\(\frac{1}{2}m\omega A^2.\)
\(m\omega^2A^2.\)
\(m\omega A^2.\)
Câu hỏi số 10
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Ở mặt nước, M là điểm cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những khoảng là d1 và d2. Công thức nào sau đây đúng?
d2 – d1 = kλ với k = 0, ±1, ±2,…
d2 – d1 = (k + 1/3)λ với k = 0, ±1, ±2,…
d2 – d1 = (k + 1/2)λ với k = 0, ±1, ±2,…
d2 – d1 = (k + 1/4)λ với k = 0, ±1, ±2,…
Câu hỏi số 11
Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt2\)cosωt (ω > 0) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cảm kháng của cuộn cảm là
ZL = 1/ωL.
ZL = ω2L.
ZL = ωL.
ZL = 1/ω2L.
Câu hỏi số 12
Một chiếc đàn ghita, một chiếc đàn viôolon và một chiếc kèn săcxố cùng phát ra một nốt la, ở cùng một độ cao. Người ta phân biệt được ba âm trên bằng đặc trưng nào sau đây của âm?
Độ cao của âm.
Cường độ âm.
Mức cường độ âm.
Âm sắc.
Câu hỏi số 13
Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng λ. Muốn có sóng dừng trên dây thi chiều dài ℓ của dây thoả mãn công thức nào sau đây?
\(\ell=k\frac{\lambda}{2}\) với k = 1, 2, 3,…
\(\ell=k\frac{\lambda}{5}\) với k = 1, 2, 3,…
\(\ell=k\frac{2}{\lambda}\) với k = 1, 2, 3,…
\(\ell=k\frac{5}{\lambda}\) với k = 1, 2, 3,…
Câu hỏi số 14
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φu) vào hai đầu đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + φi). Nếu φ = φu - φi thì
\(tan\varphi=\frac{\omega C}{R}.\)
\(tan\varphi=\frac{\frac{1}{\omega C}-\omega L}{R}.\)
\(tan\varphi=\frac{\omega L-\frac{1}{\omega C}}{R}.\)
\(tan\varphi=\frac{\omega L}{R}.\)
Câu hỏi số 15
Cường độ dòng điện i = 4cos(120πt + π/3) (A) có pha ban đầu là
π/3 rad
120π/3 rad
π/6 rad
4 rad
Câu hỏi số 16
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó là
\(L(dB)=lg\frac{I}{I_0}.\)
\(L(dB)=10lg\frac{I}{I_0}.\)
\(L(B)=10lg\frac{I}{I_0}.\)
\(L(dB)=10lg\frac{I_0}{I}.\)
Câu hỏi số 17
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với tần số góc ω, biên độ S0 và pha ban đầu là φ. Phương trình dao động của con lắc là
s = ωcos(φt + S0).
s = ωcos(S0t +φ ).
s = S0cos(φt + ω).
s = S0cos(ωt + φ).
Câu hỏi số 18
Khi đến mỗi bến xe, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe dao động. Dao động của thân xe lúc này là
dao động duy tri.
dao động tự do.
dao động tắt dần.
dao động cưỡng bức.
Câu hỏi số 19
Máy phát điện xoay chiều một pha khi hoạt động tạo ra suất điện động e = 120\(\sqrt2\)os100πt (V). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là
100π V.
100 V
\(120\sqrt2\) V
120 V
Câu hỏi số 20
Một sóng cơ có chu kỳ T, lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng λ được xác định bằng công thức nào sau đây?
λ = v/T
λ = vT
λ = 2vT
λ = T/v
Câu hỏi số 21
Một sóng hình sin có tần số 450 Hz, lan truyền với tốc độ 360 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà các phần từ môi trường tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là
0,4 cm
0,8 m
0,4 m
0,8 cm
Câu hỏi số 22
Một sợi dây AB dài 100 cm, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
7 nút, 6 bung.
3 nút, 2 bụng.
9 nút, 8 bụng.
5 nút, 4 bụng.
Câu hỏi số 23
Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Tại một điểm có cường độ âm lâ 10-5 W/m2 thì mức cường độ âm tại đó là
9 B
5 B
7 B
12 B
Câu hỏi số 24
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(6πt - πx) (cm) (x đo bằng mét, t đo bằng s). Tốc độ truyền sóng của sóng cơ này là
60 m/s
30 m/s
3,0 m/s
6,0 m/s
Câu hỏi số 25
Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp xoay chiều u ở hai đầu một đoạn mạch vào thời gian t. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch bằng
\(110\sqrt2\) V.
\(220\sqrt2\) V.
110 V
220 V
Câu hỏi số 26
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3 cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là
9
11
10
12
Câu hỏi số 27
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ờ mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thằng đứng. Trên đoạn AB, khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp là 0,5 cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
2,0 cm
4,0 cm
1,0 cm
0,25 cm
Câu hỏi số 28
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25 m. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
0,5 m.
2,0 m.
1,0 m.
1,5 m.
Câu hỏi số 29
Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có véctơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức e = E0cos(ωt + π/2). Tại thời điểm ban đầu t = 0, véctơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với véctơ cảm ứng từ một góc bằng
180o
90o
45o
150o
Câu hỏi số 30
Hiểu
Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M và N cách O lần lượt là r và r - 50 (m) có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng
66 m
142 m
60 m
100 m
Câu hỏi số 31
Đặt điện áp xoay chiều u = 200\(\sqrt6\)cosωt (V) (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100\(\sqrt3\) Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω đề cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt cực đại Imax. Giá trị của Imax bằng
\(2\sqrt2\) A
3 A
2 A
\(\sqrt6\) A
Câu hỏi số 32
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là
15Ω
31,4Ω
15,7Ω
30Ω
Câu hỏi số 33
Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt2\)cos(ωt) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tư điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết \(\omega=\frac{1}{\sqrt{LC}}\). Tổng trở của đoạn mạch lúc này bằng
R
2R
3R
0,5R
Câu hỏi số 34
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng với giá trị bằng R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng
π/3
π/2
π/6
π/4
Câu hỏi số 35
Điện áp ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức là u = 220\(\sqrt2\)cos(100πt - π/4) (V) (t tính bằng s. Giá trị của u ở thời điểm t=5 ms là
-220 V.
220 V.
\(-110\sqrt2\) V
\(110\sqrt2\) V
Câu hỏi số 36
Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định, một đầu tự do đang có sóng dừng. Kề cả đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tốc độ truyền sóng trên đây là
1,2 m/s
2,9 m/s
2,4 m/s
2,6 m/s
Câu hỏi số 37
Trên một sợi dây đàn hồi OC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm t + 1/4f (nét liền) được cho như hình vẽ. Biên độ dao động của phần tử tại B là
5 cm
5 mm
4 mm
Câu hỏi số 38
Vận dụng
Đặt điện áp xoay chiều uAB = U\(\sqrt2\)cosωt (V) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ (H.3). Điện dung C của tụ điện thay đổi được. Gọi độ lớn của độ lệch pha giữa điện áp uMB và uAB là Δφ; độ lớn của độ lệch pha giữa điện áp uAB và cường độ dòng điện là φ. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Δφ vào φ như hình vẽ (H.4). Khi Δφ đạt giá trị cực đại thì tỉ số điện áp hiệu dụng U/UAM gần nhất với giá trị nào sau đây?
2,35.
1,98.
1,69.
1,35.
Câu hỏi số 39
Tại trường THPT Khoa học Giáo dục, để đo tốc độ truyền âm trong một thanh nhôm có chiều dài là 43,1 m. Một học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống nhôm. Học sinh thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh nhôm và nghe được âm của tiếng gỗ hai lần (một lần qua không khí, một lần qua thanh nhôm). Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12 s. Biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ âm trong nhôm có giá trị gần nhất với giá trị
5365 m/s
6420 m/s
3194 m/s
1800 m/s
Câu hỏi số 40
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 50\(\sqrt3\) Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1,5/π H và tụ điện có điện dung C = 10-4/π F. Tại thời điểm t 1 điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch RL có giá trị 150 V, đến thời điểm t2 = t1 + 1/75 s điện áp hai đầu tụ điện cũng có giá trị 150 V. Giá trị của U 0 là
100\(\sqrt3\) V.
300 V.
150 V.
150\(\sqrt3\) V.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi