Câu hỏi số 1
Biết
Độ cao là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào
mức cường độ âm.
tần số âm.
đồ thị âm.
biên độ.
Câu hỏi số 2
Trong dao động điều hoà, li độ và gia tốc luôn biến thiên:
vuông pha.
lệch góc π/2.
ngược pha
cùng pha
Câu hỏi số 3
Âm nghe được có tần số
dưới 16 Hz.
lớn hơn tần số âm thông thường.
từ 16 Hz đến 20 kHz.
trên 20kHz.
Câu hỏi số 4
Dao động tắt dần là dao động
có cơ năng tăng dần theo thời gian.
có tần số giảm dần theo thời gian.
có biên độ giảm dần theo thời gian.
có chu kì giảm dần theo thời gian.
Câu hỏi số 5
Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), đại lượng φ gọi là
chu kì của dao động.
biên độ của dao động.
tần số góc của dao động.
pha ban đầu của dao động.
Câu hỏi số 6
Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
là phương ngang.
là phương thẳng đứng.
trùng với phương truyền sóng.
vuông góc với phương truyền sóng.
Câu hỏi số 7
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng
một phần tư bước sóng.
một nửa bước sóng.
hai bước sóng.
một bước sóng.
Câu hỏi số 8
Con lắc đơn chiều dài ℓ, dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì của con lắc đơn là
\(2\pi\sqrt{\frac{g}{\ell}}\)
\(2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}.\)
\(2\pi\sqrt{\frac{k}{m}}.\)
\(2\pi\sqrt{\frac{\ell}{g}}.\)
Câu hỏi số 9
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc này là
\(\frac{\sqrt{R^2+(\omega L)^2}}{R}\)
\(\frac{R}{\sqrt{R+\omega L}}\)
\(\frac{R}{\sqrt{R^2+(\omega L)^2}}\)
\(\frac{\omega L}{R}.\)
Câu hỏi số 10
Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C nối tiếp một điện áp xoay chiều u = U0cosωt thì độ lệch pha của điện áp u với cường độ dòng điện i trong mạch được tính theo công thức:
\(tan\varphi=\frac{\omega C-\frac{1}{L\omega}}{R}\)
\(tan\varphi=\frac{\omega L-\frac{1}{C\omega}}{R}\)
\(tan\varphi=\frac{\omega L-C\omega}{R}\)
\(tan\varphi=\frac{\omega L+C\omega}{R}.\)
Câu hỏi số 11
Một dòng điện xoay chiều có cường độ dòng điện i = I0cos(ωt + φ) với I0 > 0. Đại lượng I0 được gọi là
cường độ dòng điện cực đại.
cường độ dòng điện hiệu dụng.
pha ban đầu của dòng điện.
tần số góc của dòng điện.
Câu hỏi số 12
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha Δφ. Nếu hai dao động ngược pha nhau thì
Δφ = (2n + 1/4)π (với n∈ Z)
Δφ = (2n + 1/2)π (với n∈ Z)
Δφ = (2n + 1)π (với n∈ Z)
Δφ = 2nπ (với n∈ Z)
Câu hỏi số 13
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U0cos(ωt) (V), thì tổng trở của mạch là
\(Z=\sqrt{R^2+{(\omega L-\frac{1}{\omega C})}^2}\)
\(Z=\sqrt{R^2+{(\omega L+\frac{1}{\omega C})}^2}\)
\(Z=\sqrt{R^2+{(\omega C-\frac{1}{\omega L})}^2}\)
\(Z=R^2+{(\omega L-\frac{1}{\omega C})}^2\)
Câu hỏi số 14
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là i = I\(\sqrt2\)cosωt (I > 0). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
u = U\(\sqrt2\)cos(ωt + π/2 ).
u = U\(\sqrt2\)cos(ωt - π/2 ).
u = Ucosωt.
u = U\(\sqrt2\)cosωt.
Câu hỏi số 15
Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng:
một số lẻ lần nửa bước sóng.
một số lẻ lần bước sóng.
một số nguyên lần nửa bước sóng.
một số nguyên lần bước sóng.
Câu hỏi số 16
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở vị trí con lắc có động năng bằng thế năng thì li độ góc của nó bằng
\(\pm\frac{\alpha_0}{3}\)
\(\pm\frac{\alpha_0}{\sqrt3}\)
\(\pm\frac{\alpha_0}{\sqrt2}\)
\(\pm\frac{\alpha_0}{2}\)
Câu hỏi số 17
Một con lắc lò xo gồm lò xo có khối lượng không đáng kể. Chu kì dao động của con lắc là 0,1π(s). Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn F = F0cosωt (N). Khi ω lần lượt là 10rad/s và 15rad/s thì biên độ dao động tương ứng của con lắc lần lượt là A1 và A2. Hãy so sánh A1 và A2.
A1 > A2.
A1 < A2.
không so sánh được
A1 = A2.
Câu hỏi số 18
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2/π H. Cảm kháng của cuộn cảm có giá trị là
20Ω.
10Ω.
20\(\sqrt2\)Ω.
10\(\sqrt2\)Ω.
Câu hỏi số 19
Thí nghiệm vật dao động điều hoà, người ta đếm được trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động toàn phần. Chu kì dao động của vật là
0,5 s.
30 s.
1 s.
2 s.
Câu hỏi số 20
Dây căng nằm ngang dài 2 m với hai đầu cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50 Hz. Trên dây AB thấy có tổng cộng 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
100 m/s
25 m/s
50 m/s
12,5 m/s
Câu hỏi số 21
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng 0,2 kg, chiều dài dây treo ℓ. Cho con lắc dao động nhỏ với biên độ 5 cm và chu kì 2 s. Lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của con lắc là
25.10-3 J.
5.10-5 J.
25.10-4 J.
25.10-5 J.
Câu hỏi số 22
Cường độ dòng điện qua một tụ điện có điện dung C = 250/π μF, có biểu thức i = 10\(\sqrt2\)cos100πt (A). Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức là
u = 100\(\sqrt2\)cos(100πt - π/2) (V) .
u = 400\(\sqrt2\)cos(100πt - π/2) (V).
u = 300\(\sqrt2\)cos(100πt + π/2) (V).
u = 200\(\sqrt2\)cos(100πt + π/2) (V).
Câu hỏi số 23
Trong môi trường truyền âm, mức cường độ âm lần lượt tại hai điểm M và N là 90 dB và 60 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại M lớn gấp bao nhiêu lần so với cường độ âm tại N?
6,3⋅103.
105.
1,5.
103.
Câu hỏi số 24
Một nguồn phát sóng cơ theo phương trình u = 4cos(4πt - π/4) (cm). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là π/3. Bước sóng là
2,0 m
3,0 m
1,5 m
6,0 m
Câu hỏi số 25
Khi có sóng dừng trên một dây AB căng ngang ( A,B là nút sóng) thì thấy có 7 nút trên dây, tần số sóng là 42 Hz. Với dây AB và tốc độ truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút thì tần số phải là
63 Hz
28 Hz
30 Hz
58,8 Hz
Câu hỏi số 26
Trong phòng thí nghiệm vật lý có gồm vật nhỏ có lò xo có độ cứng 100 N/m. Bạn Tâm lấy làm con lắc lò xo và vật gắn vào có khối lượng 100 g (lấy π2 = 10). Chu kì dao động điều hoà của con lắc lò xo là
0,2 s.
0,4 s.
0,3 s.
0,1 s.
Câu hỏi số 27
Một vật có khối lượng 300 g thức hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1 = 4cos(10πt - π/3) cm và x2 = 4cos(10πt + π/6) cm. Lấy π2 = 10. Năng lượng toàn phần của vật là
4800 J
24 J
0,24 J
0,48 J
Câu hỏi số 28
Đặt điện áp u = 100\(\sqrt2\)cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh, với C,R có độ lớn không đổi và L = 1/π H. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
100 W
200 W
250 W
350 W
Câu hỏi số 29
Đặt điện áp u = 100\(\sqrt2\)cosωt (V), có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 200 Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm 25/36π H và tụ điện có điện dung 10-4/π F mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50 W. Giá trị của ω là
50π rad/s.
150π rad/s.
120π rad/s.
100π rad/s.
Câu hỏi số 30
Tại O có một nguồn phát sóng với tần số 20 Hz, tốc độ truyền sóng 1,6 m/s. Ba điểm A,B,C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O cách O lần lượt lượt là 9cm,24,5 cm và 42,5 cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là
1
2
3
4
Câu hỏi số 31
Hiểu
Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt nước 2 nguồn sóng A,B dao động với phương trình uA = uB = 5cos10πt (cm). Vận tốc sóng là 20 cm/s , coi biên độ sóng không đổi. Biên độ sóng tổng hợp tại điểm M cách A,B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm là
10 cm
10\(\sqrt2\) cm
5\(\sqrt2\) cm
5 cm
Câu hỏi số 32
Trên mật nước có hai nguồn kết hợp O1 và O2 dao động cùng phương thẳng đứng, cùng tần số, cùng pha cách nhau một khoảng 5 cm. Điểm P xa O1 nhất thuộc mặt nước trên đường thẳng vuông góc với O1O2 tại O1 dao động với biên độ cực đại. Nếu O1P = 12 cm thì số cực tiểu trên khoảng O1P là
10
12
5
Câu hỏi số 33
Đặt điện áp u = 200\(\sqrt2\)cos(100πt)(V)(t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2/π H và tụ điện có điện đung 100/π μF mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha π/6 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
1 A
2 A
\(\sqrt2\) A
2\(\sqrt2\) A
Câu hỏi số 34
Đặt điện áp u = U\(\sqrt2\)cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt \(\omega_1=\frac{1}{2\sqrt{LC}}\). Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng
\(\frac{\omega_1}{2\sqrt2}.\)
\(\omega_1\sqrt2.\)
\(\frac{\omega_1}{\sqrt2}.\)
\(2\omega_1.\)
Câu hỏi số 35
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay và có độ lớn \(\frac{\sqrt2}{5\pi}\) T . Suất điện động cực đại trong khung dây bằng
\(220\sqrt2\) V.
110 V.
\(110\sqrt2\) V.
220 V.
Câu hỏi số 36
Một con lắc lò xo nằm ngang đang dao động điều hòa với biên độ 10 cm và chu kì 2 s. Vào thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm, người ta giữ chặt điểm chính giữa của lò xo. Chọn thời điểm này làm gốc thời gian, phương trình dao động của con lắc mới là
x = 10cos(\(\sqrt2\)πt + π/2) (cm)
x = 5\(\sqrt2\)sin(\(\sqrt2\)πt - π) (cm)
x = 5\(\sqrt2\)sin(2πt + π/2) (cm)
x = 5\(\sqrt2\)sin(2πt - π/2) (cm)
Câu hỏi số 37
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 99 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,00 ± 0,01 (s). Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
g = 9,7 ± 0,2 (m/s2).
g = 9,8 ± 0,1 (m/s2).
g = 9,8 ± 0,2 (m/s2).
g = 9,7 ± 0,1 (m/s2).
Câu hỏi số 38
Vận dụng
Đặt điện áp uAB = 120\(\sqrt2\)cos(100πt + π/6) (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết điện trở R = 50 Ω, tụ điện có C = 200/π μF, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN đạt cực đại. Khi đó, điện áp giữa hai đầu tụ điện có biểu thức là
uC= 120cos(100πt - π/2) (V)
uC= 120cos(100πt - π/3) (V)
uC= 120\(\sqrt2\)cos(100πt - π/2) (V)
uC= 120\(\sqrt2\)cos(100πt - π/3) (V)
Câu hỏi số 39
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = C1/2 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
200 V
100\(\sqrt2\) V
200\(\sqrt2\) V
100 V
Câu hỏi số 40
Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k một đầu gắn cố định vào điểm B và đầu còn lại gắn vật nặng khối lượng m. Từ vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn A rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hoà. Khi vật qua vị trí động năng bằng 16/9 lần thế năng thì giữ cố định điểm C trên lò xo với CO = 2CB. Biên độ dao động của vật sau khi giữ lò xo là
0,894 A
0,766 A
0,938 A
0,684 A
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi