Câu hỏi số 1
Biết
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì:
chu kì của nó tăng
tần số của nó không thay đổi
bước sóng của nó không thay đổi.
bước sóng của nó giảm
Câu hỏi số 2
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường là g. Khi cân bằng lò xo dãn một đoạn Δℓ0. Tần số góc dao động của con lắc được xác định bằng công thức
\(\omega=\sqrt{\frac{g}{\Delta l_0}}\)
\(\omega=2\pi\sqrt{\frac{g}{\Delta l_0}}\)
\(\omega=\sqrt{\frac{\Delta l_0}{g}}\)
\(\omega=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{\Delta l_0}{g}}\)
Câu hỏi số 3
Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, cùng pha nhau, những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai nguồn (k ∈ Z) là
d2 - d1 = kλ/2
d2 - d1 = 2kλ
d2 - d1 = (k +1/2)λ
d2 - d1 = kλ
Câu hỏi số 4
Một vật dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10 cm. Biên độ dao động của vật là
2,5 cm.
5 cm.
10 cm.
12,5 cm.
Câu hỏi số 5
Hiểu
Thực hiện giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn S1, S2 cách nhau 130 cm. Phương trình dao động tại S1, S2 đều là u = 2cos40πt. Vận tốc truyền sóng là 8 m/s. Biên độ sóng không đổi, số điểm cực đại trên đoạn S1S2 là bao nhiêu?
12
10
5
7
Câu hỏi số 6
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
60 dB
50 dB
70 dB
80 dB
Câu hỏi số 7
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft, có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là
\(\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
\(\frac{2}{\sqrt{LC}}\)
\(\frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}\)
\(\frac{2\pi}{\sqrt{LC}}\)
Câu hỏi số 8
Một con lắc đơn có chiều dài l1 dao động với chu kỳ T1 = 0,6 s. Một con lắc đơn khác có chiều dài l2 dao động với chu kỳ T2 = 0,8 s. Hai con lắc đặt cùng một nơi trên Trái Đất. Chu kỳ dao động T của con lắc đơn có chiều dài l = l1 + l2 nhận giá trị nào sau đây?
0,8 s
1,4 s
0,2 s
1 s
Câu hỏi số 9
Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω. Ở li độ x thì vật có vận tốc v. Biên độ dao động của vật được tính bởi công thức:
\(A=\sqrt{x^2+v^2\omega^2}\)
\(\ A=\sqrt{x^2+\frac{v^2}{\omega^2}}\)
\(\ A=\sqrt{v^2+\frac{x^2}{\omega^2}}\)
\(A=x^2+\frac{v^2}{\omega^2}\)
Câu hỏi số 10
Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm, biên độ dao động tổng hợp của chúng có thể nhận giá trị
A = 2 cm.
A = 5 cm.
A = 3 cm.
A = 21 cm.
Câu hỏi số 11
Gọi λ là bước sóng thì hai điểm trên cùng một phương truyền sóng sẽ dao động cùng pha khi chúng cách nhau một khoảng
d = (2k + 1)λ với k = 0, 1, 2,…
d = (k + 0,5)λ với k = 0, 1, 2,…
d = kλ với k = 0, 1, 2,…
\(d=k\frac{\lambda}{2} \) với k = 0, 1, 2,…
Câu hỏi số 12
Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào
tần số dao động.
môi trường truyền sóng.
năng lượng sóng.
bước sóng.
Câu hỏi số 13
Dao động điều hòa của con lắc lò xo không có tính chất nào sau đây?
Li độ biến thiên theo quy luật dạng sin hoặc cosin đối với thời gian.
Cơ năng không đổi và tỉ lệ với bình phương biên độ.
Chu kì riêng phụ thuộc vào đặc tính của hệ.
Vận tốc và gia tốc biến thiên điều hòa với cùng tần số và cùng pha.
Câu hỏi số 14
Công suất của một đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức nào dưới đây?
P = Z2.I2
P = R.I.cosφ
P = Z.I2.cosφ
P = U.I
Câu hỏi số 15
Một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, roto của máy quay đều với tốc độ n (vòng/phút), với số cặp cực bằng số cuộn dây của phần ứng thì tần số của dòng điện do máy tạo ra f(Hz). Biểu thức liên hệ giữa n,p và f là
n = 60p/f
f = 60np
f = 60n/p
n = 60f/p
Câu hỏi số 16
Vận dụng
Một khung dây quay đều quanh trục Δ trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết tốc độ quay của khung là 150 vòng/phút. Từ thông cực đại gửi qua khung là Φ0 = 10/π (Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung có giá trị là
25 V
\(\ 50\sqrt2\) V
\(25\sqrt2\) V
50 V
Câu hỏi số 17
Điện áp xoay chiều giữa hai đầu mạch điện là: u = 200\(\sqrt2\)cos(100πt - π/6) (V) và cường độ dòng điện qua mạch là i = 4\(\sqrt2\)cos(100πt + π/6) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng
400 W
800 W
200 W
100 W
Câu hỏi số 18
Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
Máy biến áp có thể làm biến đổi cường độ dòng điện.
Máy biến áp có thể làm tăng điện áp của dòng điện xoay chiều.
Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
Máy biến áp có thể làm giảm điện áp của dòng điện xoay chiều.
Câu hỏi số 19
Một Con lắc lò xo dao động với phương trình x= 6cos(20πt) cm. Tần số dao động chất điểm là
f = 10 Hz
f = 100 Hz
f = 5 Hz
f = 1 Hz
Câu hỏi số 20
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình là: u = Acos(4πt - 0,02πx) (mm) (biết x tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ lan truyền của sóng này là
200 cm/s
150 cm/s
20 cm/s
10 cm/s
Câu hỏi số 21
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
suất điện động.
tần số.
điện áp.
cường độ dòng điện.
Câu hỏi số 22
Cường độ dòng điện qua một tụ điện có điện dung C = 250/π μF, có biểu thức i = 10\(\sqrt2\)cos100πt (A). Điện áp giữa hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là
300 V
200 V
100 V
400 V
Câu hỏi số 23
Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là
do trọng lực tác dụng lên vật
do lực cản của môi trường.
do dây treo có khối lượng đáng kể.
do lực căng của dây treo.
Câu hỏi số 24
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa ba bụng sóng liên tiếp bằng
một bước sóng
một phần tư bước sóng.
một số nguyên lần bước sóng.
một nửa bước sóng.
Câu hỏi số 25
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 và A2 > A1. Biên độ dao động tổng hợp A = A2 - A1 trong trường hợp hai dao động thành phần
cùng pha.
vuông pha.
lệch pha nhau góc 2π/3.
ngược pha.
Câu hỏi số 26
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2\(\sqrt2\)cos100πt (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
1,41 A
2 A
4 A
2,83A
Câu hỏi số 27
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch RLC không phân nhánh. Dòng điện chậm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch khi
ωL = 1/ωC.
ωL < 1/ωC.
ωL > 1/ωC.
ω < 1/LC.
Câu hỏi số 28
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(20t + π/3) cm và x2 =4cos(20t - π/6) cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là
5 cm
7 cm
1 cm
5 mm
Câu hỏi số 29
Một hệ dao động với tần số riêng là 10 Hz. Tác dụng vào hệ một ngoại lực biến thiên tuần hoàn. Khi ngoại lực tác dụng có tần số là 8 Hz thì biên độ dao động của hệ là A1. Khi ngoại lực có tần số là 13 Hz thì biên độ dao động của hệ là A2, ta có:
A2 = 2A1
A1 > A2
A1 < A2
A1 = A2
Câu hỏi số 30
Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5rad/s. Khi vật đi qua vị trí có li độ 5 cm thì nó có tốc độ là 25 cm/s. Biên độ giao động của vật là
\(5\sqrt2\) cm
5,24 cm
10 cm
\(5\sqrt3\mathrm{\ }\) cm
Câu hỏi số 31
Tại một nơi xác định, con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc bé, có chu kỳ tỉ lệ thuận với
chiều dài con lắc.
căn bậc hai gia tốc trọng trường.
gia tốc trọng trường.
căn bậc hai chiều dài con lắc.
Câu hỏi số 32
Máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều 220 V - 50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp đề hở là 6 V. Số vòng dây cuộn thứ cấp là
42 vòng.
30 vòng.
60 vòng.
85 vòng.
Câu hỏi số 33
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R = 30\(\sqrt3\) Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 1/2π H, tụ điện có C = 5.10-4/π F. Biết uAB = 120\(\sqrt2\)cos(100πt + π/6) V. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
i = 2\(\sqrt2\)cos(100πt) A
i = 2cos(100πt + π/6) A
i = 2cos(100πt + π/3) A
i = 2\(\sqrt2\)cos(100πt - π/6) A
Câu hỏi số 34
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 7 nút sóng (kể cả 2 nút 2 đầu). Biết sóng truyền trên sợi dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
10 m/s
60 m/s
600 m/s
20 m/s
Câu hỏi số 35
Tại một nờ̀ trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Δt, con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là
60 cm
80 cm
144 cm
100 cm
Câu hỏi số 36
Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Công suất truyền đi không đổi. Khi điện áp truyền đi là 6kV thì hiệu suất truyền tải là 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì điện áp truyền đi là
2kV
54kV
25kV
18kV
Câu hỏi số 37
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật có khối lượng m = 1 kg. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới sao cho lò xo dãn đoạn 6 cm, rồi buông ra cho vật dao động điều hoà với năng lượng dao động là 0,05 J. Lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của vật là
4 cm
6 cm
2 cm
Câu hỏi số 38
Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 40 Hz và cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,6 m/s. Xét đường thẳng By nằm trên mặt nước và̀ vuông góc với AB. Điểm M trên By dao động với biên độ cực đại gần B nhất cách B một đoạn là
11,2 mm
12,4 mm
14,5 mm
10,6 mm
Câu hỏi số 39
Cho mạch điện xoay chiều gồm đoạn mạch AM (chứa điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với đoạn mạch MB (chứa cuộn thuần cảm có độ tự cảm L). Đặt vào mạch điện điện áp u = 200cos(ωt + φ)(V). Biết ωRC = 1 và ωL = 2R. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM có giá trị
200\(\sqrt2\) V
100\(\sqrt2\) V
Câu hỏi số 40
Đặt điện áp u = 200cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh, với C, R có độ lớn không đổi và L = 1/π H. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần từ R , L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
250 W
350 W
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi