Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Nhận biết

Dòng điện có cường độ i = 2\(\sqrt2\)cos100πt (A)  chạy qua điện trở thuần 200 Ω. Trong 5 phút, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Nhận biết

Khi nghiêng các đĩa CD duới ánh sáng mặt trời, ta thấy xuất hiện các màu sặc sỡ như màu cầu vồng. Đó là kết quả của hiện tượng:

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Nhận biết

Chọn câu đúng khi nói về ánh sáng:

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Nhận biết

Một con lắc đơn có chiều dài 100 cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng truờng g = 10 m/s2. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động của con lắc là:

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Nhận biết

Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm L = 2 μH và một tụ điện C = 1,8.10-9 F. Nó có thể thu được sóng vô tuyến điện với bước sóng là:

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Nhận biết

Một bức xạ đơn sắc trong chân không có bước sóng 690 nm, khi truyền vào trong thủy tinh có chiết suất ứng với bức xạ này là 1,5 thì bước sóng trong thủy tinh bằng

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Nhận biết

Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch X và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Đoạn mạch X chứa

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Nhận biết

Hiện tượng giao thoa là hiện tượng:

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Nhận biết

Mô hình điện năng lượng Mặt Trời đang là xu hướng trong sản xuất và tiêu thụ điện năng trong tương lai. Trong mô hình này thiết bị quan trọng nhất là pin quang điện. Pin này hoạt động dựa vào hiện tượng

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Thông hiểu

Nguyên tử hidrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng EL = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ được phát ra là:

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Nhận biết

Chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn có chiều dài ℓ, tại nơi có gia tốc trọng trường g, được xác định bởi công thức

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Thông hiểu

Một vật có khối lượng 50 g, treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng 2 cm rồi truyền cho vật vận tốc 40\(\sqrt3\) cm/s hướng về vị trí cân bằng. Biên độ dao động của vật là bao nhiêu?

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Thông hiểu

Sóng siêu âm

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Thông hiểu

Sóng dừng được hình thành bởi

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Thông hiểu

Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Thông hiểu

Đặt một khung dây dẫn hình vuông có cạnh dài 10 cm trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 600. Độ lớn cảm ứng từ phụ thuộc theo thời gian được mô tả như đồ thị bên. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Thông hiểu

Một sóng cơ đang truyền theo chiều dương của trục Ox như hình vẽ. Bước sóng là

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Thông hiểu

Công thoát electron của một kim loại là A = 3,2 eV. Chiếu vào kim loại đó hai bức xạ đơn sắc (1) và (2) có các năng lượng photon tương ứng là ε1 = 4,0 eV và ε2 = 2,8 eV. Chọn câu đúng:

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Thông hiểu

Thực hiện giao thoa hai khe Young. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 2 trên màn là 13,6 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 trên màn là

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Nhận biết

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp xoay chiều u ở hai đầu một đoạn mạch vào thời gian t. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Thông hiểu

Cho các thao tác tiến hành thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa như sau:
a, Gạt núm bật-tắt của miliampe kế và của vôn kế sang vị trí "ON".
b, Ghi giá trị ổn định của cường độ dòng điện trên miliampe kế và của hiệu điện thế trên vôn kế vào bảng.
c, Đóng khóa K.
d, Ngắt khóa K.
Thứ tự thao tác đúng là

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Thông hiểu

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Thông hiểu

Điều kiện xảy ra cộng hưởng là:

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Thông hiểu

Mạch LC gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1 mH; tụ điện có điện dung C = 1 pF. Xác định tần số dao động riêng của mạch trên. Cho π2 = 10.

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Thông hiểu

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng k = 100 N/m (π2 = 10) dao động điều hòa với chu kì

Câu hỏi số 26

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 6 cm. Dao động này có biên độ là:

Câu hỏi số 27

Thông hiểu

Thông hiểu

Một sóng cơ điều hòa lan truyền trong một môi trường đàn hồi với tốc độ truyền sóng là 20 m/s; tần số sóng là 500 Hz. Bước sóng λ là

Câu hỏi số 28

Thông hiểu

Thông hiểu

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu hỏi số 29

Thông hiểu

Thông hiểu

Sự biến thiên theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và của cường độ dòng điện i trong một mạch dao động LC lí tưởng được biểu diễn bằng các đồ thị q(t) (đường 1) và i(t) (đường 2) trên cùng một hệ trục tọa độ (hình vẽ). Lấy mốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện cho mạch. Đồ thị nào đúng?

Câu hỏi số 30

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25 cm, có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha với tần số 25 Hz theo phương thẳng đứng. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3 m/s. Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15 cm và 17 cm có biên độ dao động bằng 12 mm. Điểm Nnằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 2 cm dao động với biên độ là

Câu hỏi số 31

Thông hiểu

Thông hiểu

Một thấu kính có độ tụ - 5 dp. Nếu đặt vật trên trục chính, cách thấu kính 30 cm thì ảnh của vật qua thấu kính cách vật một khoảng bằng

Câu hỏi số 32

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 84 cm với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trong các phần tử trên dây mà tại đó sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau ±π/3 + 2kπ (k là các số nguyên) thì hai phần tứ dao động ngược pha cách nhau gần nhất là 8 cm. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là

Câu hỏi số 33

Thông hiểu

Thông hiểu

Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 200 g dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Sự phụ thuộc của thế năng của con lắc theo thời gian được cho như trên đồ thị. Lấy π2 = 10. Biên độ dao động của con lắc bằng

Câu hỏi số 34

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k0 = 25 N/m, một đầu được gắn với vật nhỏ có khối lượng m = 100 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm t = 0 người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t= 0,02\(\sqrt {15}\) s thì điểm chính giữa của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm t2 = t1 + 0,07 s có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 35

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 10-3/4π F đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là ​ uAM = 50\(\sqrt2\)cos(100πt - 5π/12) (V), uMB = 150cos(100πt) (V). Hệ số công suất của đoạn mạch AB là

Câu hỏi số 36

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một con lắc đơn có vật treo khối lượng m = 0,01 kg mang điện tích q = +5 μC, được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc α0 = 0,14 rad  trong điện trường đều, vecto cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Láy g = 10 m/s2. Lực căng của dậy treo tại vị trí con lắc có li độ góc α = 0,1 rad xấp xỉ bằng

Câu hỏi số 37

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cho đoạn mạch AB như hình sơ đồ bên với L là cuộn cảm thuần, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = U\(\sqrt2\)cos(2πft), U không đổi nhưng f có thể thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ điện của mạch theo R là đường (1) khi f = f1 và là đường (2) khi f = f2. Bỏ qua điện trở của dây nối. Pmax gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 38

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một máy biến áp gồm hai cuộn dây với số vòng N1 và N2. Ban đầu, người ta mắc cuộn N1 vào nguồn xoay chiều có giá trị hiệu dụng U (không đổi) và đo điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn N2 để hở được giá trị hiệu dụng Uʹ. Sau đó mắc cuộn N2 vào nguồn và đo điện áp hai đầu cuộn N1 được giá trị hiệu dụng Uʺ. Hiệu điện áp Uʹ – Uʺ = 450 V. Nếu tăng số vòng cuộn N1 lên 33,33% và tiến hành các bước trên thì được hiệu điện áp là 320 V. Hỏi nếu tăng số vòng dây cuộn N1 lên 50 % thì hiệu điện áp trên bằng bao nhiêu?

Câu hỏi số 39

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Chiếu từ nước vào không khí một chùm hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc đỏ, lục, vàng, cam sao cho cả bốn thành phần đều có tia khúc xạ đi vào không khí. Tia khúc xạ đơn sắc nào gần mặt nước nhất?

Câu hỏi số 40

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát tồn tại vị trí mà ở đó có đúng 4 bức xạ cho vân sáng ứng với các bước sóng 490 nm, 735 nm, λ1 và λ2. Tổng λ1 và λ2 gần nhất giá trị nào sau đây?

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10