Câu hỏi số 1

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Khi bắn hạt p có động năng K vào hạt nhân 3Li7 đứng yên thì gây ra phản ứng 1H1 + 3Li73Li6 + X. Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là mp = 1,0073 u, mLi7 = 7,016 u, mLi6 = 6,01512 u và mX = 2,014 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng

Câu hỏi số 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Khi bắn hạt n vào hạt nhân 1H2 đứng yên thì gây ra phản ứng 0n1 + 1H21H3 + γ. Biết tia γ có năng lượng 6,256 MeV; tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 0,34 MeV. Xem tỉ lệ khối lượng các hạt bằng tỉ lệ số khối. Bỏ qua động lượng của tia γ. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Động năng của n bằng

Câu hỏi số 3

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tại thời điểm đầu tiên t = 0 đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với tần số 2 Hz với biên độ A = 6\(\sqrt5\) cm. Gọi P, Q là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng cách O lần lượt là 6 cm và 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 24 cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm O, P, Q thẳng hàng lần thứ 3 thì Q có li độ là

Câu hỏi số 4

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 399 nm đến 665 nm (399 nm < λ < 665 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có ba bức xạ cho vân sáng và bốn bức xạ có bước sóng  λ1, λ2, λ3, λ41 < λ2 < λ3 < λ4) cho vân tối. Giá trị lớn nhất của λ3 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 5

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải điện một pha. Mạch tiêu thụ ở cuối đường dây tải điện có hệ số công suất bằng 0,83 có điện áp hiệu dụng U. Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện là 0,3U. Điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 6

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 2 mm, D = 2 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,702 μm, λ2 = 0,546 μm và λ3 = 0,39 μm. Trên khoảng rộng L = 74 mm trên màn (vân trung tâm ở chính giữa) có bao nhiêu vạch tối trùng (ba vạch tối của ba hệ vân trùng nhau)?

Câu hỏi số 7

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m. Ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng λ1 và λ2 = λ1 + 0,1 μm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 7,5 mm. Xác định λ1.

Câu hỏi số 8

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Sóng dọc lan truyền trong một môi trường với bước sóng 15 cm với biên độ không đổi 5\(\sqrt3\) cm. Gọi M và N là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng mà khi chưa có sóng truyền qua chúng cách nguồn lần lượt 20 cm và 30 cm. Khoảng cách xa nhất và gần nhất giữa hai phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là X và Y. Giá trị của (X + 2Y) bằng

Câu hỏi số 9

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Dùng một proton có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân 11Na23 đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân X và không kèm theo bức xạ γ. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt α là 6,6 (MeV) và động năng hạt X là 2,648 (MeV). Cho khối lượng các hạt tính theo u  bằng số khối. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Góc tạo bởi hướng chuyển động của hạt α và hướng chuyển động hạt proton là

Câu hỏi số 10

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong một thang máy đứng yên tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, có treo một con lắc đơn và một con lắc lò xo. Kích thích cho các con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thấy chúng có tần số góc đều bằng ω = 10 rad/s và biên độ dài đều bằng A = 1 cm. Đúng lúc các vật dao động cùng đi qua vị trí cân bằng thì thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều xuống dưới với gia tốc 2,5 m/s2. Tìm tỉ số biên độ dài của con lắc đơn và con lắc lò xo sau khi thang máy chuyển động.

Câu hỏi số 11

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ở mặt chất lỏng, gọi (C) là hình tròn nhận AB làm đường kính, M là một điểm ở ngoài (C) gần I nhất mà phần tử chất lỏng ở đó dao động với biên độ cực đại và ngược pha với nguồn. Biết AB = 26,6λ. Độ dài đoạn thẳng MI có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 12

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. Trên màn quan sát xét một nửa trường giao thoa, tổng bề rộng vùng giao thoa mà tại đó có đúng 2 bức xạ cho vân sáng gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 13

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Sóng dừng trên một sợi dây hai đầu cố định với biên độ tại bụng là 2 cm. Hình vẽ bên là hình dạng sợi dây ở thời điểm t1 (đường liền nét) và sau khoảng thời gian ngắn nhất 7/48 s (đường đứt nét). Ở thời điểm t1, M đang đi xuống với tốc độ bằng tốc độ điểm N ở thời điểm t2 = t1 + 7/48 s. Li độ của N ở thời điểm t2 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 14

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm có hai nguồn dao động cùng pha cùng phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 2,56 cm. Bốn điểm trên mặt nước M, N, P và Q dao động với biên độ cực đại, gần nguồn (một trong hai nguồn) nhất và ngược pha với hai nguồn. Nếu MNPQ là hình chữ nhật thì diện tích nhỏ nhất của nó gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 15

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một sợi dây cao su nhẹ, đủ dài, một đầu gắn vào giá cố định, đầu còn lại gắn với vật nhỏ có khối lượng 100 g đặt trên mặt bàn nằm ngang như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,25. Hệ số đàn hồi của dây cao su là 50 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Ban đầu giữ vật sao cho dây dãn 5 cm rồi thả nhẹ. Thời gian từ lúc thả cho đến khi vật dừng hẳn gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 16

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định đang có sóng dừng với chu kì T thỏa mãn hệ thức 0,5 s < T < 0,6 s. Biên độ tại bụng sóng là 3 cm và tốc độ truyền sóng là 0,15 m/s.  Đặt máy ảnh tại một vị trí cố định để chụp ảnh sợi dây, tại hai thời điểm t1 và t2 = t1 + 2 s ảnh đều như hình vẽ. Khoảng cách cực đại giữa hai điểm bụng liên tiếp gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 17

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Để xác định điện dung C của một tụ điện, một học sinh mắc đoạn mạch nối tiếp gồm tụ điện này, điện trở và ampe kế. Mắc hai đầu đoạn mạch này vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U không đổi nhưng tần số f thay đổi được. Lần lượt thay đổi giá trị của f và đọc chỉ số I tương ứng trên ampe kế. Hình bên là đồ thị mô tả sự phụ thuộc của U2/I2 theo 1/f2. Giá trị trung bình của C là

Câu hỏi số 18

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi UL, UC và P lần lượt là điện áp hiệu dụng trên L, trên C và công suất mạch AB tiêu thụ. Khi (UC + 2UL) đạt giá trị cực đại và bằng A thì P = a. Khi UC đạt giá trị cực đại và bằng B thì P = 13a/45. Giá trị A/B gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 19

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 và ω có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết R = 2r, cảm kháng của cuộn dây ZL = 5r và LCω2 > 1. Khi C = C0 và khi C = 0,5C0 thì điện áp giữa hai đầu M, B có biểu thức tương ứng là u1 = U01cos(ωt + φ) và u2 = U02cos(ωt + φ) (U01 và U02 có giá trị dương). Dung kháng của tụ điện khi C = C0 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 20

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ1 = 558 nm và λ2 (390 nm < λ2 < 760 nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự là M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0 mm; 4,5 mm; 4,5 mm. Giá trị λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 21

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 64 N/m và vật nặng khối lượng m = 1 kg. Ban đầu vật nặng được đặt trên mặt bàn nằm ngang, còn lò xo được giữ nằm ngang và không biến dạng.  Sau đó, người ta kéo đầu tự do của lò xo chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 cm/s, phương trùng với trục của lò xo, chiều theo chiều làm cho lò xo dãn. Lấy g = 10 m/s. Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,08 thì độ dãn cực đại của lò xo gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 22

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ có khối lượng m thì khi tại vị trí cân bằng lò xo dãn 25 cm. Đưa vật theo phương thẳng đứng lên trên rồi thả nhẹ, vật chuyển động nhanh dần và khi vừa đạt đến tốc độ 20π\(\sqrt3\) cm/s thì vật đã đi được đoạn đường 10 cm. Ngay phía dưới vị trí cân bằng 10 cm đặt một mặt phẳng nằm ngang. Coi va chạm giữa vật và mặt phẳng là hoàn toàn đàn hồi (vận tốc của vật giữ nguyên độ lớn đổi hướng ngược lại), lấy g = 10 m/s2 = π2 m/s2. Chu kì dao động của vật là

Câu hỏi số 23

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MN chứa hộp kín Y gồm các phần tử cơ bản RLC nối tiếp và đoạn NB chứa tụ điện có điện dung C. Biết 5LCω2 = 3 và điện áp cực đại trên đoạn MN đúng bằng U0. Điện áp tức thời trên đoạn AN và trên đoạn MB lệch pha nhau π/2. Hệ số công suất của đoạn mạch Y gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 24

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hạt nơtron có động năng Wn bắn vào hạt nhân 3Li6 đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân tạo thành một hạt α và một hạt T. Phản ứng thu năng lượng 1,7 MeV. Các hạt α và T bay theo các hướng hợp với hướng tới của hạt nơtron những góc tương ứng bằng 160 và 320. Bỏ qua bức xạ γ. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỷ số giữa các số khối của chúng. Giá trị Wn gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 25

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều u = 275cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được, đoạn MN chứa điện trở R và đoạn NB chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được.  Hình vẽ bên là một phần đồ thị phụ thuộc C của L. Khi L, C thay đổi đến một giá trị nhất định thì độ lớn độ lệch pha giữa điện áp trên đoạn AN và điện áp trên đoạn AB là 660. Lúc này, điện áp hiệu dụng trên đoạn NB gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 26

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa với li độ lần lượt là x1 = A1cos(ω1t + φ1) và x2 = A2cos(ω2t + φ2). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 của M1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian t. Giá trị của sin(φ1 - φ2) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 27

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai nguồn kết hợp đặt tại A và B trên mặt nước dao động vuông góc với mặt nước với phương trình u1 = u2 = 4cos20πt (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s. Biết AB = 14 cm. M là phần tử thuộc mặt nước dao động với biên độ cực đại cách A là 8 cm, gần đường trung trực nhất và gần A hơn B. Di chuyển nguồn B trên mặt nước theo phương AB lại gần A một đoạn b < 7 cm. Lúc này, M vẫn là cực đại và giữa M với đường trung trực của AB còn có thêm 1 dãy cực đại. Giá trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 28

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp AB gồm đoạn AM chứa cuộn dây, đoạn MB chứa tụ điện. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp trên đoạn AM và đoạn MB. Nếu e – d = d – c = c – b = b – a thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch mạch AB gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 29

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U\(\sqrt2\)cos(ωt + φu) (V) (với ω, U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp AB theo thứ tự gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi M là điểm nối giữa C và L. Khi L = L1 thì điện áp hiệu dụng trên đoạn chứa RC là U1 và độ lệch pha của u và i là φ1. Khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng trên đoạn chứa RC là U2 và độ lệch pha của u và i là φ2. Nếu U1 = 2U2 và φ2 = φ1 + π/3 > 0 thì

Câu hỏi số 30

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt2\)cos2πft (U và f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm: cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở R và tụ điện C. Gọi uL và UL lần lượt là điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng trên L. Khi L = L1 thì UL = U1 và uL sớm pha hơn u là β1. Khi L = L2 thì UL = U2 và uL sớm pha hơn u là β2. Khi L = L0 thì UL cực đại bằng ULmax và uL sớm pha hơn u là β0. Nếu U1 = U2 = b và sinβ1 + sinβ2 = b/ULmax thì sinβ0 bằng

Câu hỏi số 31

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau 0n1 + 92U23553I139 + 39Y94 + k(0n1). Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng mU = 234,99322u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; 1u = 931,5 MeV/c2; 1 MeV = 1,6.10-13 J. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1015 hạt U235 phân hạch để phản ứng dây chuyền xảy ra với hệ số nhân nơtrôn là 2. Năng lượng toả ra sau 19 phân hạch dây chuyền đầu tiên gần giá trị nào sau đây:

Câu hỏi số 32

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai dao động điều hòa có phương trình li độ lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích x1.x2 theo thời gian t. Đặt φ = φ1 - φ2 và α = φ1 + φ2 thì giá trị của (cosφ + cosα) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 33

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi, khi chạm đất tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C, ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc AB), có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB là 12 m. Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại, lớn hơn 1,528 s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm không đổi; đồng thời hiệu hai khoảng cách tương ứng này là 11 m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Hiệu giữa mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên xấp xỉ

Câu hỏi số 34

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM chứa tụ điện nối tiếp với điện trở R và đoạn MB chứa cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL thay đổi được. Hình bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp trên đoạn AM khi ZL = a (đường 1) và khi ZL = 3a (đường 2). Tổng trở đoạn mạch AM gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 35

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Điện năng từ một trạm phát điện (công suất phát P) đưa đến một khu dân cư bằng đường dây truyền tải một pha. Nếu P = P0, điện áp hiệu dụng tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 147. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau và hệ số công suất các mạch không thay đổi. Nếu P = 2P0 và điện áp hiệu dụng truyền đi là 3U thì cung cấp đủ điện năng cho

Câu hỏi số 36

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = 60\(\sqrt2\)cos(300t + π/3) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó R = 160 Ω và điện dung C của tụ thay đổi được. Khi C = C1 thì điện tích của bản tụ điện nối vào N là q = 5.10-4\(\sqrt2\)cos(300t + π/6) (C). Trong các biểu thức t tính bằng s. Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó bằng

Câu hỏi số 37

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai vật nhỏ 1 và 2 có khối lượng đều bằng 50 g được nối với nhau bằng một sợi dây dài 12 cm, nhẹ, mềm, không dãn, không dẫn điện. Vật 2 tích điện 2.10-6 C còn vật 1 không tích điện. Vật 1 được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m và đầu còn lại của lò xo gắn cố định với trần nhà sao cho trục lò xo thẳng đứng. Thiết lập điện trường đều có hướng thẳng đứng từ dưới lên, có độ lớn 105 V/m xung quanh cơ hệ. Giữ vật 1 để lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ ở thời điểm t = 0, khi vật 2 dừng lại lần đầu thì đốt sợi dây nối hai vật. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật 1 đến vị trí cân bằng mới (của nó) lần thứ nhất thì khoảng cách vật 1 và vật 2 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 38

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có li độ là x1, x2, x3. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của x12 = x1 + x2 (đường 1), x23 = x2 + x3 (đường 2), x31 = x3 + x1 (đường 3). Khi x = x1 + x2 + x3 đạt giá trị cực tiểu thì dao động x3 có li độ là

Câu hỏi số 39

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U\(\sqrt2\)cos(ωt + φ) (U, φ và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM chứa điện trở R, đoạn MB chứa cuộn dây có điện trở r = 25R/53 nối tiếp tụ điện C. Khóa k nối giữa hai bản tụ. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uMB giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi k mở và khi k đóng. Giá trị của U là

Câu hỏi số 40

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U0cosωt (V) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa cuộn cảm có điện trở R, có cảm kháng ZL = R\(\sqrt3\) và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng trên C cực đại và lúc này hệ số công suất của đoạn mạch AB là cosφ1. Khi C = C2 thì tổng điện áp hiệu dụng trên AM và điện áp hiệu dụng trên MB cực đại, lúc này hệ số công suất của đoạn mạch AB là cosφ2. Khi C = C3 thì hệ số công suất của đoạn mạch AB là cosφ3 = cosφ1cosφ2 và dòng điện trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch. Lúc này, điện áp hiệu dụng trên C là

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10