Câu hỏi số 1

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một sợi dây AB dài 1,26 m với hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 7 nút (kể cả hai đầu A và B). Biết điểm bụng dao động điều hòa với biên độ 4 mm. Trên dây, khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm mà phần tử tại đó dao động cùng pha và cùng biên độ 2 mm là

Câu hỏi số 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Khi bắn hạt p có động năng K vào hạt nhân 3Li7 đứng yên thì gây ra phản ứng 1H1 + 3Li74Be7 + X. Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là mp = 1,0073 u, mLi = 7,016 u, mBe = 7,0169 u và mX = 1,0087 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng

Câu hỏi số 3

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Bắn một prôtôn có động năng K vào hạt nhân 3Li7 đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng động năng K’ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 800. Coi tỉ lệ khối lượng bằng tỉ lệ số khối tương ứng. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Tỉ số K’K gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 4

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 10,6 cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách từ A tới cực đại giao thoa xa A nhất là 10 cm. Biết số vân cực đại nhiều hơn số vân cực tiểu. Số vân giao thoa cực đại nhiều nhất là

Câu hỏi số 5

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U0cos(100πt + φu) với U0 và φu không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa điện trở R nối tiếp cuộn cảm thuần L và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được. Lần lượt cho C = C1 và C = 0,5C1 thì điện áp trên đoạn AM có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau 600. Nếu R = 50 Ω thì C1 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 6

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 412 nm đến 703 nm (412 nm < λ < 703 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có 2 bức xạ cho vân tối và 3 bức xạ có bước sóng  λ1, λ2, λ31 < λ2 < λ3) cho vân sáng. Giá trị lớn nhất của λ2 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 7

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = 10cos(ωt + φ) (ω không đổi và 0 < φ < π/2) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự: cuộn cảm thuần L, điện trở R, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa L và R là u1 = 20cos(ωt + π/2) (V). Khi C = C2 thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa R và C là u2 = 30cosωt (V). Giá trị φ gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 8

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trên mặt nước có hai nguồn sóng A và B cách nhau 40 cm, dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Điểm M thuộc mặt nước nằm trên một đường cực đại giao thoa sao cho MA = 25 cm và MB = 37 cm. Số cực đại giao thoa trên đoạn MB nhiều hơn trên đoạn MA là 16. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

Câu hỏi số 9

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hạt nhân α có động năng 5,3 (MeV) bắn phá hạt nhân 4Be9 đứng yên và gây ra phản ứng: 4Be9 + α → n + X. Hai hạt sinh ra có phương vectơ vận tốc vuông góc với nhau. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 5,6791 MeV, khối lượng của các hạt: mα = 3,968mn; mX = 11,8965mn. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Động năng của hạt X là

Câu hỏi số 10

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Dùng chùm proton có động năng 1 (MeV) bắn phá hạt nhân 3Li7 đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ γ. Biết hai hạt bay ra đối xứng với nhau qua phương chuyển động của hạt prôtôn và hợp với nhau một góc 170,50. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Hỏi phản ứng thu hay toả bao nhiêu năng lượng?

Câu hỏi số 11

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Bắn hạt α có động năng 4 (MeV) vào hạt nhân nitơ 7N14 đứng yên, xẩy ra phản ứng hạt nhân: α + 7N148O17 + p. Biết động năng của hạt prôtôn là 2,09 (MeV) và hạt prôtôn chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α một góc 600. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Xác định năng lượng của phản ứng tỏa ra hay thu vào.

Câu hỏi số 12

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Thí nghiệm giao thoa I-âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 720 nm (màu đỏ) và 560 nm (màu lục). Khoảng cách hai khe đến màn quan sát biến thiên theo quy luật D = 1,5 + 0,75sinπt (m) (với t tính bằng s). Tại thời điểm t = 0, tại điểm M trên màn giao thoa có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm đồng thời giữa M và vân trung tâm không còn vạch sáng có màu như vậy nữa. Từ t = 0,5 (s) đến t = 2,5 (s), số lần tại M có vạch sáng có màu như vạch sáng trung tâm là

Câu hỏi số 13

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m và vật nhỏ dao động có khối lượng m = 100 g. Dùng một tấm ván tiếp xúc với vật, giữ cho lò xo bị nén 10 cm. Khi t = 0, cho ván chuyển động tịnh tiến dọc theo trục lò xo theo chiều lò xo dãn với vận tốc biến thiên theo quy luật v = 100πcos(5πt – π/2) (cm/s). Bỏ qua mọi ma sát.  Lấy π2 = 10. Thời điểm đầu tiên lò xo có chiều dài lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 14

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc đơn vật nhỏ mang điện tích dương, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong vùng không gian chứa con lắc có một điện trường đều mà hướng đường sức hợp với hướng trọng lực tác dụng lên vật một góc 600. Giữ con lắc ở vị trí dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì nó dao động điều hòa trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo với biên độ góc 80 với chu kì T. Biết rằng, nếu tắt điện trường thì chu kì dao động điều hòa con lắc là T + 0,12 s. Giá trị của T gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 15

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài dọc theo trục Ox. Tốc độ truyền sóng 20 cm/s. Ở điểm M có tọa độ x, đồ thị li độ phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Biết c = -b/\(\sqrt2\) = -4, t4 = t1 + 10/3, t3 = t2 + 1. Tốc độ cực đại của phần tử vật chất tại M gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 16

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng 80\(\sqrt2\) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM chứa cuộn cảm và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được. Hình vẽ bên, là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp trên đoạn MB khi C = C1 (đường 1) và khi C = C2 (đường 2). Khi C = C1, hệ số công suất của mạch AB gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 17

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,4 μm (màu tím), λ2 = 0,48 μm (màu lam) và λ3 = 0,6 μm (màu cam) thì tại M và N trên màn là hai vị trí trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ1, λ2 và λ3 thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 23 thì

Câu hỏi số 18

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai vật A và B có cùng khối lượng 0,5 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 10 cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2.  Lấy π2 = 10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng bao nhiêu? Biết rằng độ cao đủ lớn.

Câu hỏi số 19

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn S1 và S2 dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình uS1 = uS2 = acosωt (với a, ω không đổi), tạo ra sóng kết hợp có bước sóng λ. Ba điểm A, B và O trên mặt nước sao cho tứ giác S1ABS2 là hình vuông và O là tâm của hình vuông này. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên S­1O nhiều hơn trên OB là 5. Trên mỗi đoạn AB và S1S2 số cực đại đều nhiều hơn số cực tiểu và không có cực đại đi qua các nguồn. Gọi N1 và N2 lần lượt là số cực đại trên AB và số cực tiểu trên S1S2. Giá trị của (N2 – N1) bằng

Câu hỏi số 20

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cho mạch điện như hình vẽ. Đồ thị biểu diễn phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết UAM = UMN = 13 V, UNB = 12 V và UMB = 5 V. Mỗi hộp chỉ chứa một loại linh kiện trong số các linh kiện sau: điện trở thuần (R), tụ điện (C), cuộn cảm thuần (L) hoặc cuộn dây không thuần cảm (r; L). Độ lệch pha của uAN so với uAB là α. Tính tanα.

Câu hỏi số 21

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U0cosωt (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm: điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại và công suất của đoạn mạch bằng 50% công suất của đoạn mạch khi cộng hưởng. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng U1 và trễ pha φ1 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = C2 thì điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng U2 và trễ pha φ2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết U2 = U1 và φ2 = φ1 + 360. Giá trị φ1 bằng

Câu hỏi số 22

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 450 nm đến 720 nm (450 nm < λ < 720 nm). Khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 1,2 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 100 cm. Vùng giao thoa trên màn đủ rộng, M1, M2 là hai điểm mà tại đó có đúng 8 bức xạ đơn sắc cho vân sáng và 8 bức xạ đơn sắc cho vân tối, M1M2 vuông góc với hệ vân. Giá trị lớn nhất của đoạn M1M2 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 23

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, các khe cách màn 2 m. Bề rộng trường giao thoa khảo sát trên màn là L = 1 cm (đối xứng qua vân trung tâm). Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,6 μm và màu tím có bước sóng 0,4 μm. Kết luận nào sau đây là đúng:

Câu hỏi số 24

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Điện năng được truyền từ đường dây điện một pha có điện áp hiệu dụng ổn định U vào nhà một hộ dân bằng đường dây tải điện có chất lượng kém. Trong nhà của hộ dân này, dùng một máy biến áp lí tưởng để duy trì điện áp hiệu dụng ở đầu ra luôn là U (gọi là máy ổn áp). Máy ổn áp này chỉ hoạt động khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào lớn hơn 0,65U. Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng điện trong nhà là P thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở đầu ra và điện áp hiệu dụng ở đầu vào (tỉ số tăng áp) của máy ổn áp là 1,2. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 81P/49 thì tỉ số tăng áp của máy ổn áp bằng

Câu hỏi số 25

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m = 1 kg, lò xo có độ cứng k = 150 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang. Mặt phẳng ngang có hai phần ngăn cách bởi một mặt phẳng: một phần có ma sát, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,3 (phần I); phần còn lại không có ma sát (phần II). Lúc đầu đưa vật đến vị trí lò xo dãn 10 cm (vật cách mặt phẳng phân cách 5 cm), rồi thả nhẹ không vận tốc ban đầu để vật dao động. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ cực đại của vật gần với giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 26

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức vuông góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với cùng biên độ góc α0 và có chu kì tương ứng là T1 và T2 = 1,2T1. Giá trị của α0 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 27

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C; X là đoạn mạch chứa các phần tử R1, L1, C1 mắc nối tiếp.  Biết 2ω2LC = 1, điện áp trên đoạn AN trên đoạn MB lệch pha nhau 5π/12 và có giá trị hiệu dụng tương ứng UAN = 120 V, UMB = 90 V. Hệ số công suất của đoạn mạch X là

Câu hỏi số 28

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tại điểm O trên mặt đất có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra không gian với công suất không đổi. Một thiết bị đo mức cường độ âm bắt đầu chuyển động thẳng với gia tốc không đổi từ điểm P (đo được mức cường độ âm là 20 dB), đến điểm M mất thời gian t1 thì đo được mức cường độ âm lớn nhất, tiếp đó nó chuyển động thẳng đều theo hướng cũ trong thời gian 0,125t1 nó đến điểm Q. Nếu OP ⊥ OQ thì mức cường độ âm tại Q gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 29

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U0cos(100πt + φu) (U0 và φu không đổi, t tính bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần, đoạn MN chứa điện trở R và đoạn NB chứa tụ điện C. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp trên đoạn AN và trên đoạn MB. Giá trị của U0 gần giá trị nào nhất sau đây:

Câu hỏi số 30

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = 220\(\sqrt2\)cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được và đoạn MB chứa cuộn dây. Khi C = C1 thì dòng điện sớm pha hơn u là 300, điện áp hiệu dụng trên C và trên cuộn dây lần lượt là a và b. Khi C = C2, điện áp hiệu dụng trên C và trên cuộn dây lần lượt là a và b – 160 V. Khi điện áp hiệu dụng trên C cực đại thì hệ số công suất của AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 31

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức vuông góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với cùng biên độ góc α0 và có chu kì tương ứng là T1 và T2 = 1,1625T1. Giá trị của α0 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 32

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Sóng cơ lan truyền trên mặt nước dọc theo chiều dương của trục Ox với bước sóng λ, tốc độ truyền sóng là v và biên độ a gắn với trục tọa độ như hình vẽ. Tại thời điểm t1 sóng có dạng nét liền và tại thời điểm t2 sóng có dạng nét đứt. Biết AB = BD và vận tốc dao động của điểm C là vC = -0,5πv. Tính góc OCA.

Câu hỏi số 33

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U\(\sqrt2\)cosωt (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm: đoạn AM chứa điện trở R và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm. Gọi φ là độ lệch pha của u so với dòng điện trong mạch. Hình vẽ là một phần đồ thị phụ thuộc φ của điện áp hiệu dụng trên đoạn AM và điện áp hiệu dụng trên đoạn MB. Khi φ = φ0, độ lớn độ lệch pha của điện áp tức thời trên đoạn AB và trên đoạn MB là

Câu hỏi số 34

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc đơn vật nhỏ mang điện tích dương, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong vùng không gian chứa con lắc có một điện trường đều mà hướng đường sức vuông góc với hướng trọng lực. Giữ con lắc ở vị trí dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì nó dao động điều hòa trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo với biên độ góc 80 với chu kì T. Biết rằng, nếu tắt điện trường thì chu kì dao động điều hòa con lắc là T + 0,02 s. Giá trị của T gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 35

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một đàn ghi ta có phần dây dao động dài ℓ0 = 40 cm, căng giữa hai giá A và B như hình vẽ. Đầu cán có các khắc lồi C, D, E…. Chia cán thành các ô 1, 2, 3…. Khi gảy đàn mà không ấn ngón tay vào ô nào thì dây đàn dao động và phát ra âm la quãng ba (La3) có tần số 440 Hz. Ấn vào ô 1 thì phần dây dao động là CB = ℓ1, ấn vào ô 2 thì phần dây dao động là DB = ℓ2,…Biết các âm phát ra cách nhau nửa cung, quãng nửa cung ứng với tỉ số các tần số bằng: a = \(\sqrt[{12}]{2}\) = 1,05946 hay 1/a = 0,944. Khoảng cách AC có giá trị là:

Câu hỏi số 36

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp AB gồm đoạn AM chứa cuộn dây thuần cảm, đoạn MN chứa điện trở R và đoạn NB chứa tụ điện.  Hình vẽ bên là một phần đồ thị phụ thuộc thời gian t của điện áp trên đoạn AN và trên đoạn MB. Điện áp hiệu dụng trên R gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 37

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Ở hình bên, một lò xo nhẹ, có độ cứng 4,8 N/m được gắn một đầu cố định vào tường để lò xo nằm ngang. Một xe lăn, khối lượng M = 0,2 kg và một vật nhỏ có khối lượng m = 0,1 kg nằm yên trên xe, đang chuyển động dọc theo trục của lò xo với tốc độ 20 cm/s, hướng đến lò xo. Hệ số ma sát nghỉ cực đại bằng hệ số ma sát trượt giữa vật nhỏ và xe là 0,04. Bỏ qua ma sát giữa xe và mặt sàn, coi xe đủ dài để m không rời khỏi xe, lấy g = 10 m/s2. Biết quỹ đạo chuyển động của M, m là đường thẳng. Thời gian từ khi xe bắt đầu chạm lò xo đến khi lò xo nén cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 38

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Điện năng được truyền tải từ máy hạ áp A đến máy hạ áp B bằng đường dây tải điện một pha như sơ đồ hình bên. Cuộn sơ cấp của A được nối với điện áp xoay chiều có giá trị U không đổi, cuộn thứ cấp của B được nối với tải tiêu thụ X. Gọi tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của A là k1, tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của B là k2. Ở tải tiêu thụ, điện áp hiệu dụng như nhau, công suất tiêu thụ điện như nhau trong hai trường hợp: k1 = 33 và k2 = 62 hoặc k1 = 14 và k2 = 160. Coi các máy hạ áp là lí tưởng, hệ số công suất của các mạch điện luôn bằng 1. Khi k1 = 14 và k2 = 160 thì tỉ số giữa công suất hao phí trên đường dây truyền tải và công suất ở tải tiêu thụ là

Câu hỏi số 39

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cho hệ gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m, vật M có khối lượng 30 g được nối với vật N có khối lượng 60 g bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc như hình bên. Bỏ qua mọi ma sát, bỏ qua khối lượng dây và ròng rọc. Ban đầu giữ vật M tại vị trí để lò xo không biến dạng, N ở xa mặt đất. Thả nhẹ M để cả hai vật cùng chuyển động, sau 0,225 s thì đốt sợi dây nối.  Sau đó, M dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang với biên độ A. Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Giá trị của A bằng

Câu hỏi số 40

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cho cơ hệ như hình vẽ: hòn bi có kích thước rất nhỏ nặng m = 150 g treo vào đầu một sợi dây đàn hồi có chiều dài tự nhiên ℓ = 20 cm, có hệ số đàn hồi k1 = 50 N/m (đầu trên sợi dây gắn cố định tại H). Một cái đĩa M = 250 g được gắn chặt ở đầu trên của lò xo nhẹ có độ cứng k2 = 100 N/m, đầu dưới của lò xo gắn cố định, sao cho hệ chỉ có thể dao động theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo và trùng với phương của sợi dây. Lúc đầu, giữ m tại điểm H thì khoảng cách từ M đến H đúng bằng ℓ. Sau đó, thả m không vận tốc đầu, khi m chạm M thì xảy ra va chạm mềm, hai vật dính chặt vào nhau và cùng dao động với chu kì Th. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị của Th gần giá trị nào nhất sau đây?

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10