Câu hỏi số 1

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,56 μm, λ2 = 154/225 μm và λ3 = 0,72 μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân tối (trùng) liên tiếp, số vạch sáng quan sát được là

Câu hỏi số 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: 2He4 + 13Al2715P30 + 0n1. Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Động năng của hạt α là

Câu hỏi số 3

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai điểm sáng cùng thực hiện dao động điều hòa trên trục Ox (O là vị trí cân bằng) có phương trình li độ lần lượt là x1 = 3cos2πt (cm) và x2 = 3cos(5πt + π/5) (cm), t tính bằng s. Thời điểm lần 123 hai điểm sáng gặp nhau gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 4

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Radi 88Ra224 là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có 1013 nguyên tử chưa bị phân rã. Các hạt anpha thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 0,1 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ trở thành một nguyên tử heli. Sau hai chu kì bán rã hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng

Câu hỏi số 5

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 750 nm. Xét tại điểm M trên màn quan sát, có đúng bốn bức xạ cho vân sáng với bước sóng tương ứng λ1, λ2, λ3 và λ4 (với λ1 < λ2 < λ3 < λ4). Giá trị λ3 có thể là

Câu hỏi số 6

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình lần lượt là x1 = A1cosπt và x2 = A2cos(2πt + π/3) (A1, A2 > 0 và t tính theo đơn vị s). Từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 2 s, khoảng thời gian mà li độ của hai dao động trái dấu là

Câu hỏi số 7

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = 80cos(ωt + φ) (ω không đổi và 0 < φ < π/3) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự: điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 thì điện áp giữa hai đầu L là u1 = 100cos(ωt + π/3) (V). Khi L = L2 thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa R và C là u2 = 100cos(ωt - π/3) (V). Giá trị φ gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 8

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng λ1 và λ2 = λ1 + 0,16 μm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 3,84 mm. Xác định λ1.

Câu hỏi số 9

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là Δt  = 20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi Δt << T) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 4 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia γ như lần đầu?

Câu hỏi số 10

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hình vẽ bên mô phỏng một đoạn của một sợi dây đang có sóng dừng ổn định bước sóng 50 cm, ở hai thời điểm khác nhau. Đường cong M1N1 là đoạn sợi dây ở thời điểm thứ nhất, đường cong M2N2 là đoạn sợi dây ở thời điểm thứ hai. Nếu M1M2 = 1,6N1N2 thì x gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 11

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm làm một nam châm điện có một cặp cực. Bỏ qua điện trở của dây nối và điện trở của phần ứng. Mắc đoạn mạch RLC nối tiếp cuộn dây thuần cảm vào hai cực của máy phát điện. Khi tốc độ quay của roto là 30 vòng/s thì dung kháng của tụ bằng R. Khi tốc độ quay của roto là 40 vòng/s thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại. Khi tốc độ quay của roto là n0 vòng/s thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch cực đại. Giá trị n0 bằng

Câu hỏi số 12

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tiến hành thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết λ1 và λ2 có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 13

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai con lắc đơn (với tần số góc dao động điều hòa lần lượt là 10π/9 rad/s và 10π/8 rad/s) được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Tìm khoảng thời gian kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau lần thứ 2014.

Câu hỏi số 14

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trên mặt hồ nước yên lặng, tại hai điểm A và B cách nhau 3,0 m có hai nguồn đồng bộ giống nhau dao động theo phương vuông góc với mặt nước với chu kì là 1,00 s. Các sóng sinh ra truyền trên mặt nước với tốc độ 1,2 m/s. O là trung điểm của đoạn AB. Gọi P là một điểm rất xa so với khoảng cách AB và tạo với Ox góc θ (θ = POx với Ox là trung trực của AB). Khi P nằm trên đường cực tiểu gần trung trực của AB nhất, góc θ có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 15

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp AB gồm đoạn AM chứa biến trở R nối tiếp cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt giá trị điện dung C = C1 = 10-4/π F rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng UAM đạt giá trị nhỏ nhất là U1 khi R = 0. Đặt giá trị điện dung C = C2 = 10-3/(6π) F rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng UAM đạt giá trị lớn nhất là U2 = 3U1 khi R = 0. Biết tần số dòng điện là 50 Hz. Giá trị của độ tự cảm L là

Câu hỏi số 16

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 665 nm (400 nm < λ < 665 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng  λ1, λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị nhỏ nhất của λ2 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 17

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = 0,5C1 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng

Câu hỏi số 18

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Trên đoạn thẳng AB có 14 điểm cực tiểu giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà ABC là tam giác đều. Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 19

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa cuộn dây có điện trở 100 Ω và đoạn MB chứa tụ điện nối tiếp với cuộn dây giống hệt như cuộn dây trong đoạn AM. Sử dụng một dao động kí số ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB như hình bên. Giá trị điện dung của tụ điện là

Câu hỏi số 20

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt một điện áp u = U\(\sqrt2\)cosωt V (U, ω không đổi) vào đoạn mạch AB nối tiếp. Giữa hai điểm AM là một biến trở R, giữa MN là cuộn dây có điện trở thuần r, có cảm kháng ZL và giữa NB là tụ điện C có dung kháng ZC. Khi R = 130 Ω thì biến trở R tiêu thụ công suất cực đại và thêm bất kỳ tụ điện C’ nào vào đoạn NB dù nối tiếp hay song song với tụ điện C vẫn thấy UNB giảm. Biết các giá trị r, ZL, ZC đều là số nguyên nhỏ hơn 500 và chia hết cho 5. Chọn phương án đúng.

Câu hỏi số 21

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Radon 86Rn222 là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5 (MeV) dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo được động năng của hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch giữa kết quả tính toán và kết quả đo được giải thích là do có phát ra bức xạ γ. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Tính năng lượng của bức xạ γ.

Câu hỏi số 22

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai bức xạ đơn sắc λ1 và λ2 có bước sóng lần lượt là 0,5 μm và 0,7 μm. Trên màn quan sát, hai vân tối trùng nhau gọi là một vạch tối. Trong khoảng giữa vân sáng trung tâm và vạch tối gần vân trung tâm nhất có N1 vân sáng của λ1 và N2 vân sáng của λ2 (không tính vân sáng trung tâm). Giá trị N1 + N2 bằng

Câu hỏi số 23

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong một điện trường đều có hướng ngang treo một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 1 m, quả nặng có khối lượng 100 g được tích điện q. Khi ở vị trí cân bằng, phương dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa trong mặt phẳng thẳng đứng với cơ năng \(10/\sqrt3\) mJ (mốc thế năng tại vị trí cân bằng). Biên độ góc của con lắc là

Câu hỏi số 24

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C và đoạn MB chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 thì dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là φ1 > 0 và điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 90 V. Khi L = 0,5L1 thì dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là φ2 > 0 và điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 90(1 + \(\sqrt3\)) V. Nếu φ1 + φ2 = 2π/3 thì U0 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 25

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U\(\sqrt2\)cosωt (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm: đoạn AM chứa điện trở R và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm. Gọi φ là độ lệch pha của u so với dòng điện trong mạch. Hình vẽ là một phần đồ thị phụ thuộc φ của điện áp hiệu dụng trên đoạn AM và điện áp hiệu dụng trên đoạn MB. Khi φ = φ0, độ lớn độ lệch pha của điện áp tức thời trên đoạn AM và trên đoạn MB là

Câu hỏi số 26

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cho hệ vật gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 24,5 N/m, vật M có khối lượng 125 g được nối với vật N có khối lượng 100 g bằng một sợi dây nhẹ, không dãn (hình bên). Ban đầu giữ vật M tại vị trí để lò xo không biến dạng. Thả nhẹ M để cả hai vật cùng chuyển động, lực căng của sợi dây tăng dần đến giá trị 1,47 N thì dây bị đứt. Sau khi dây đứt, M dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Giá trị của A bằng

Câu hỏi số 27

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp đồng bộ cách nhau 20 cm, O là trung điểm của AB. Điểm I nằm trên đường trung trực của AB gần O nhất dao động cùng pha với nguồn. Biết bước sóng lan truyền trên mặt nước bằng 4 cm. Xét điểm M nằm trên đường tròn tâm I bán kính 8 cm dao động với biên độ cực đại và xa A nhất. Nếu tính đường trung trực của AB là vân thứ nhất thì điểm M nằm trên vân cực đại thứ

Câu hỏi số 28

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng λ thỏa mãn 380 nm < λ < 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng. Trong bốn bức xạ đó, nếu một bức xạ có bước sóng bằng 570 nm thì bước sóng sóng dài nhất gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 29

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một nguồn sáng có công suất 10 W, phát ra bước sóng 650 nm tỏa đều mọi hướng. Coi đường kính cong con ngươi 4 mm, mắt cảm nhận ánh sáng tối thiểu khi có N photon lọt vào mắt trong 1 giây. Môi trường hấp thụ photon, sau 60 m số photon truyền tới giảm 5%. Khoảng cách xa nhất mắt còn trông thấy nguồn 9 km. Giá trị N gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 30

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hạt nhân 92U234 đang đứng yên thì phân rã phóng xạ ra hạt α. Thực nghiệm đo được động năng của hạt α bằng 12,89 MeV. Sự sai lệch giữa giá trị tính toán và giá trị đo được đã giải thích bằng việc phát ra bức xạ γ cùng với hạt α trong quá trình phân rã 92U234. Khối lượng hạt nhân U234, Th230 và hạt α lần lượt bằng 233,9904u; 229,9737u và 4,00151u. Biết rằng hằng số Planck, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích nguyên tố có giá trị lần lượt bằng 6,625.10-34 J.s; 3.108 m/s và 1,6.10-19 C. Cho biết 1u = 931,5 MeV/c2. Bước sóng của bức xạ γ phát ra là

Câu hỏi số 31

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai điểm sáng M và N cùng thực hiện dao động điều hòa trên trục Ox (O là vị trí cân bằng chung), cùng tần số, có biên độ lần lượt là 10 cm và 16 cm. Hình bên biểu diễn mối quan hệ giữa khoảng cách d giữa M và N theo li độ xM của M. Giá trị lớn nhất của d bằng

Câu hỏi số 32

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 10 (N/m) vật nhỏ khối lượng m = 100 (g) đang dao động điều hòa theo phương ngang trùng với trục của lò xo. Đặt nhẹ lên vật m một vật nhỏ có khối lượng Δm = 300 (g) sao cho mặt tiếp xúc giữa chúng là măt phẳng nằm ngang với hệ số ma sát trượt μ = 0,1 thì m dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Lấy gia tốc trọng trường 10 (m/s2). Khi hệ cách vị trí cân bằng 2 cm, độ lớn lực ma sát tác dụng lên Δm bằng

Câu hỏi số 33

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên C theo giá trị tần số góc ω. Công suất cực đại mà mạch tiêu thụ là 100 W. Lần lượt cho ω = ω1 và ω = ω2 thì công suất mạch tiêu thụ lần lượt là P1 và P2. Tổng (P1 + P2) gần nhất với giá trị nào sau đây?

 

Câu hỏi số 34

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một đu quay có bán kính \(2\sqrt3\) m lồng bằng kính trong suốt quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Hai người A và B (coi như các chất điểm) ngồi trên hai lồng khác nhau của đu quay. Ở thời điểm t(s) người A thấy mình ở vị trí cao nhất, ở thời điểm t + 2 (s) người B lại thấy mình ở vị trí thấp nhất và ở thời điểm t + 6 (s) người A lại thấy mình ở vị trí thấp nhất. Chùm tia sáng Mặt Trời chiếu theo hướng song song với mặt phẳng chứa đu quay và nghiêng một góc 600 so với phương ngang. Bóng của hai người chuyển động trên mặt đất nằm ngang. Khi bóng của người A đang chuyển động với tốc độ cực đại thì bóng của người B có tốc độ bằng

Câu hỏi số 35

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL thay đổi được, điện trở R và tụ điện có dung kháng ZC. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên đoạn RL và điện áp hiệu dụng trên R theo ZL. Nếu nối tắt cuộn cảm thì cường độ hiệu dụng qua mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 36

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB gồm: đoạn AM chứa điện trở thuần R = \(30\sqrt3\) Ω nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 1/(3π) mF và đoạn MB chứa đoạn mạch X gồm các phần từ cơ bản điện trở, cuộn dây, tụ điện mắc nối tiếp. Biết biểu thức điện áp trên đoạn AM và MB lần lượt là uAM = 60\(\sqrt2\)cos(100πt – π/6) (V) và uMB = 60\(\sqrt6\)cos(100πt + π/6) (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch X gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 37

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Lò xo nhẹ một đầu cố định, đầu còn lại gắn vào sợi dây mềm, không dãn có treo vật nhỏ m như hình vẽ. Khối lượng dây và sức cản của không khí không đáng kể. Tại t = 0, m đang đứng yên ở vị trí cân bằng (lò xo dãn 12 cm) thì được truyền vận tốc thẳng đứng từ dưới lên. Sau đó lực căng sợi dây Fc tác dụng vào m phụ thuộc thời gian theo quy luật được mô tả bởi đồ thị hình vẽ. Biết m chuyển động theo phương thẳng đứng và không va chạm với lò xo. Quãng đường m đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm t2 bằng

Câu hỏi số 38

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai vật nhỏ 1 và 2 có khối lượng đều bằng m được nối với nhau bằng một sợi dây, nhẹ, mềm, không dẫn điện. Vật 2 tích điện 2.10-6 C còn vật 1 không tích điện. Vật 1 được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m và đầu còn lại của lò xo gắn cố định với trần nhà sao cho trục lò xo thẳng đứng. Thiết lập điện trường đều có hướng thẳng đứng từ dưới lên, có độ lớn 105 V/m xung quanh cơ hệ. Giữ vật 1 để lò xo không biến dạng, sợi dây căng, rồi thả nhẹ ở thời điểm t = 0, hình vẽ bên là một phần đồ thị phụ thuộc thời gian của vận tốc của các vật 1 và 2 ở giai đoạn đầu. Nếu t2 – t1 = 0,08 s thì t0 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 39

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trên một sợi dây đàn hồi có ba điểm M, N và P (khi chưa có sóng truyền qua thì N là trung điểm của đoạn MP). Trên dây có sóng hình sin lan truyền từ M đến P với chu kì T (T > 0,5 s) (lúc đầu nguồn sóng được kích thích để dao động đi theo chiều dương của 0u). Hình vẽ bên mô tả hình dạng của sợi dây ở thời điểm t = t1 (đường 1) và t = t1 + 0,5 s (đường 2). Biết b = 3,5 và c = -2\(\sqrt{11}\). Tại thời điểm t = t1 – 1/9 s vận tốc dao động của P là

Câu hỏi số 40

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U\(\sqrt2\)cosωt (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm: đoạn AM chứa điện trở R và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm. Gọi φ là độ lệch pha của u so với dòng điện trong mạch. Hình vẽ là một phần đồ thị phụ thuộc φ của điện áp hiệu dụng trên đoạn AM và điện áp hiệu dụng trên đoạn MB. Khi φ = φ0, độ lớn độ lệch pha của điện áp tức thời trên đoạn AM và trên đoạn MB là

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10