Câu hỏi số 1

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Bắn hạt α vào hạt nhân 7N14 đứng yên có phản ứng: 7N14 + 2α48O17 + 1p1. Các hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Tỉ số động năng của hạt nhân ô xi và động năng hạt α là

Câu hỏi số 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 μm, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m. Tại thời điểm t = 0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 9 là

Câu hỏi số 3

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Theo thuyết Bo, trong nguyên tử H, electron chuyển động tròn đều trên các quỹ đạo dừng. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng cao về quỹ đạo dừng có mức năng lượng thấp hơn thì tốc độ dài của electron tăng lên 3 lần. Electron có thể đã chuyển dời từ quỹ đạo

Câu hỏi số 4

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc đơn có dài 30 cm, vật dao động nặng 15 g và mang điện tích q = 2.10-4 C. Treo con lắc giữa hai bản kim loại thẳng đứng, song song, cách nhau 30 cm. Đặt vào hai bản tụ hiệu điện thế 90 V. Lấy g = 10 m/s2. Khi con lắc cân bằng, đột ngột hoán đổi hai cực của hiệu điện thế đặt vào hai bản kim loại, sau đó con lắc sẽ dao động gần nhất với biên độ góc là

Câu hỏi số 5

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc ở tần số 53,7 MHz với công suất 200 kW. Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Giả sử các photon phát ra đều theo mọi hướng, môi trường không hấp thụ photon. Số photon đi qua diện tích 1 m2 ở cách nguồn 1 km, trong một giây gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 6

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên 25 cm, dùng để treo vật m. Khi cân bằng lò xo có trục thẳng đứng và dài 33 cm. Dùng hai lò xo như trên để treo vật m vào hai điểm cố định A, B nằm trên đường thẳng hợp với phương nằm ngang 300 (A cao hơn B) và AB = 72 cm. Vị trí cân bằng O của vật cách A một đoạn:

Câu hỏi số 7

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một nguồn sáng có công suất 10 W, phát ra bước sóng 590 nm tỏa đều mọi hướng. Coi đường kính của con ngươi là 4 mm, mắt cảm nhận ánh sáng tối thiểu khi có N photon lọt vào mắt trong 1 giây. Môi trường hấp thụ photon, sau 60 m số photon truyền tới giảm 5%. Khoảng cách xa nhất mắt còn trông thấy nguồn 9 km. Giá trị N gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 8

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 4Be9 đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này theo đơn vị MeV.

Câu hỏi số 9

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều u = 192cos100πt V (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung C và điện trở R sao cho 200πRC = 1. Gọi UL, UC, UR tương ứng là điện áp hiệu dụng trên L, trên C và trên R. Khi L thay đổi S = UL + 2UC + 3UR có giá trị cực đại gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 10

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tiến hành thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết λ1 và λ2 có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 11

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa sánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc khác nhau thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,42 μm, λ2 = 0,54 μm và λ3 chưa biết. Khoảng cách hai khe hẹp a = 1,8 mm, khoảng cách từ các khe đến màn D = 4 m. Biết vị trí vân tối (trùng của ba vân tối của ba hệ) gần tâm màn ảnh nhất là vị trí vân tối thứ 14 của λ3. Tính khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vân sáng trùng của λ2 và λ3.

Câu hỏi số 12

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân 7N14 đang đứng yên gây ra phản ứng α + 7N141p1 + 8O17. Hạt  proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân mα = 4,0015u; mp = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17 = 16,9947u. Biết 1u = 931,5 (MeV/c2). Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Động năng của hạt 8O17 là:

Câu hỏi số 13

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Dùng hạt nơtron 0n1 có động năng Wn bắn vào hạt nhân 6C12 đứng yên gây ra phản ứng: 0n1 + 6C12 → X + α. Phản ứng này thu năng lượng với độ lớn bằng Wn – 3,22 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt α bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt 0n1 các góc lần lượt là 410 và 880. Giá trị Wn gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 14

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình chữ nhật với AB = 2BC. M là một điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc một (MA − MB = λ). Biết phần tử tại M dao động cùng pha với các nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 15

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ, khoảng cách S1S2 = 3,25λ. Ở mặt nước, gọi (Δ) là đường trung trực của S1S2 và M (không thuộc S1S2 cũng không thuộc (Δ)) là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại và dao động ngược pha với nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng (Δ) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 16

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f < 2 Hz. Tại thời điểm t1 và t2 = t1 + 0,75 s hình ảnh sợi dây như hình vẽ. Khoảng cách MN tại thời điểm t1 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 17

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, phát ra các sóng kết hợp có bước sóng λ. Tia Ax thuộc mặt chất lỏng, vuông góc với AB. Hai điểm M và N thuộc Ax là hai điểm cực đại giao thoa, trong đó một điểm dao động cùng pha với nguồn và một điểm dao động ngược pha với nguồn. Trong khoảng MN vẫn còn một cực đại giao thoa khác. Nếu trên AB có 13 điểm cực đại giao thoa thì tỉ số AB/λ gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 18

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một nguồn sáng có công suất 2,4 W, phát ra ánh sáng có bước sóng 0,6 μm tỏa ra đều theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất mà mắt người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 100 phôtôn lọt vào mắt trong mỗi giây. Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Coi đường kính con ngươi vào khoảng 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.

Câu hỏi số 19

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên C theo giá trị tần số góc ω. Giá trị ω21 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 20

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp xoay chiều cho hình vẽ. Đặt điện áp đó vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R, tụ điện C = 1/(2π) mF mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây L và hai đầu tụ điện bằng nhau và bằng một nửa trên điện trở R. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó là:

Câu hỏi số 21

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây, người ta tăng điện áp nơi truyền đi bằng máy tăng áp lý tưởng, có tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất nơi tiêu thụ không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 10 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất nơi tiêu thụ thì k gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 22

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một chiếc điều khiển TV sử dụng đèn LED phát ra ánh sáng hồng ngoại bước sóng 820 nm theo một nửa mặt cầu. Bộ phận nhận tín hiện trên TV là một cảm biến hồng ngoại hoạt động dựa trên hiện tượng quang dẫn và diện tích cảm biến nhận ánh sáng hồng ngoại là 0,5 cm2. Biết rằng, hiệu lệnh sẽ được thực hiện khi trong khối cảm biến xuất hiện thêm 102 electron dẫn; hiệu suất lượng tử là 0,1% khi hướng điều khiển thẳng góc với mặt cảm biến; khoảng cách từ điều khiển đến TV là 5 m; hằng số Plăng là 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Bỏ qua sự hấp thụ của môi trường. Năng lượng phát xạ của đèn trong một lần bấm điều khiển gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 23

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Các tế bào ung thư dễ bị tổn thương dưới tác dụng của tia X hoặc tia gamma hơn các tế bào khỏe mạnh. Một mẫu nguyên chất 27Co60 đồng vị phóng xạ β- (với chu kì bán rã 5,27 năm) tạo thành 28Ni60 ở trạng thái kích thích, nhưng ngay sau đó nó chuyển về trạng thái cơ bản và phát ra hai photon gamma, mỗi photon có năng lượng 1,2 MeV. Nếu trong 1 s nguồn phóng xạ phát ra chùm bức xạ gamma có năng lượng 5,328.1014 MeV thì số nguyên tử 27Co60 chứa trong mẫu gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 24

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai con lắc lò xo có độ cứng bằng nhau, các vật dao động tích điện cùng độ lớn nhưng trái dấu có thể dao động không ma sát trên hai đường thẳng song song trùng với trục các lò xo và song song với trục Bx, vị trí cân bằng nằm trên một đường đi qua B và vuông góc với Bx. Giữa hai vật dao động có một môi trường đặc nên hai vật này không tương tác với nhau. Các con lắc đang ở vị trí cân bằng thì tác dụng một điện trường đều có phương trùng với trục các lò xo thì các con lắc dao động điều hòa cùng biên độ A nhưng với chu kì lần lượt T1 = 1,5 s và T2 = 1,2 s. Từ thời điểm hai con lắc bắt đầu dao động đến khi hai lò xo có cùng chiều dài lần thứ 3 (không tính thời điểm t = 0) thì số lần mà khoảng cách giữa hai vật bằng 2A là

Câu hỏi số 25

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ 10 cm, dọc theo trục Ox thẳng đứng (chiều dương hướng lên) trùng với trục của lò xo. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật. Lấy g = 10 m/s2 = π2 m/s2. Tốc độ dao động của vật tại thời điểm t1

Câu hỏi số 26

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai vật m1 và m2 nối với nhau bằng một sợi dây m2 = 3m1 = 3 kg, treo m1 vào một lò xo có độ cứng k = 100 N/m, đầu trên lò xo treo vào điểm cố định. Kích thích cho hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với tốc độ cực đại 20 cm/s. Khi hệ đến vị trí thấp nhất thì dây nối bị đứt, chỉ còn m1 dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua khối lượng của sợi dây và kích thước của hai vật. Biên độ của m1 sau khi dây đứt là

Câu hỏi số 27

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm đoạn AM chứa điện trở R = 30 Ω, cuộn dây có điện trở r = 20 Ω và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt điện áp xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu AB thì một phần đồ thị phụ thuộc thời gian của cường độ dòng điện chạy trong mạch khi C = C1 (đường 1) và khi C = C2 (đường 2). Giá trị U bằng

Câu hỏi số 28

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều u = 160cos(100πt + φu) (V) (với φu không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM chứa cuộn cảm và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 biểu thức điện áp trên đoạn MB là uMB = 200cos(100πt + π/6) (V) và hệ số công suất của đoạn mạch AB là cosφ1. Khi C = C2 biểu thức điện áp trên đoạn MB là uMB = 120cos(100πt - π/6) (V). Giá trị của cosφ1 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 29

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 620 nm (400 nm < λ < 620 nm). Khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 1,2 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 90 cm. Vùng giao thoa trên màn đủ rộng, M1, M2 là hai điểm nằm cùng phía so với vân trung tâm mà tại đó có đúng 8 bức xạ đơn sắc cho vân sáng và 8 bức xạ đơn sắc cho vân tối, M1M2 vuông góc với hệ vân. Giá trị lớn nhất của đoạn M1M2 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 30

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai dao động điều hòa có phương trình li độ lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích x1.x2 theo thời gian t. Đặt φ = φ1 - φ2 và α = φ1 + φ2 thì giá trị của (cosφ + cosα) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 31

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m và vật nặng khối lượng m = 0,2 kg. Ban đầu vật nặng được đặt trên mặt bàn nằm ngang, còn lò xo được giữ nằm ngang và không biến dạng. Tại thời điểm t = 0, người ta kéo đầu tự do của lò xo chuyển động thẳng đều với tốc độ 20 cm/s, phương trùng với trục của lò xo, chiều theo chiều làm cho lò xo dãn. Lấy g = 10 m/s. Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,15 thì thời điểm đầu tiên vật có tốc độ 20 cm/s gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 32

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều u = 348\(\sqrt2\)cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, đoạn MN chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được nối tiếp với điện trở r và đoạn NB chứa điện trở R. Hình vẽ bên là một phần đồ thị phụ thuộc C của L. Khi L, C thay đổi, độ lớn độ lệch pha cực đại giữa điện áp trên đoạn MN và điện áp trên đoạn MB là 36,870. Lúc này, điện áp hiệu dụng trên đoạn MB gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 33

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ có chiều dài 20 cm, độ cứng 50 N/m và vật nhỏ dao động có khối lượng 200 g. Dùng một giá chặn tiếp xúc với vật, giữ cho lò xo bị nén 5 cm. Cho giá chặn chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s2 dọc theo trục lò xo theo chiều lò xo dãn. Bỏ qua mọi ma sát. Sau khi giá đỡ tách ra khỏi vật, lúc độ biến dạng của lò xo là 3 cm thì tốc độ của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 34

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f < 2 Hz. Tại thời điểm t1 và t2 = t1 + 1/9 s hình ảnh sợi dây như hình vẽ. Tại thời điểm t3 = t2 + 8/7 s, vận tốc của phần tử sóng ở M gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 35

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U\(\sqrt2\)cosωt (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm: đoạn AM chứa điện trở R và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm. Gọi φ là độ lệch pha của u so với dòng điện trong mạch. Hình vẽ là một phần đồ thị phụ thuộc φ của điện áp hiệu dụng trên đoạn AM và điện áp hiệu dụng trên đoạn MB. Khi φ = φ0, độ lớn độ lệch pha của điện áp tức thời trên đoạn AM và trên đoạn MB là

Câu hỏi số 36

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều ổn định u có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm: đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, đoạn MB chứa điện trở nối tiếp tụ điện. Khi L = L0 thì điện áp trên L sớm pha hơn u là φ1 và điện áp hiệu dụng trên MB là 500 V. Khi L = 4L0 thì điện áp trên L sớm pha hơn u là φ1 - 760 và điện áp hiệu dụng trên MB là 120 V. Giá trị của U gần giá trị nào nhất sau đây:

Câu hỏi số 37

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 490 nm đến 610 nm. Xét một nửa trường giao thoa, các vùng mà tại đó có đúng 4 bức xạ cho vân sáng, kí hiệu các vùng theo thứ tự gần trung tâm dần là: vùng 1, vùng 2, vùng 3, ... Các điểm thuộc vùng 2 cách vân trung tâm một đoạn x thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

Câu hỏi số 38

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai quả cầu nhỏ kim loại 1 và 2 khối lượng đều bằng 100 g, được nối với nhau bằng thanh, mảnh, nhẹ, cứng không co dãn, không dẫn điện, dài 15 cm. Vật 1 không mang điện, vật 2 tích điện 4 μC. Một lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m, đầu trên gắn vào trần nhà, đầu dưới gắn vật 1. Thiết lập một điện trường đều có độ lớn 105 V/m, có hướng thẳng đứng dưới lên xung quanh cơ hệ. Bỏ qua ma sát và lực cản. Lấy g = 10 m/s2. Giữ 1 ở vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì hệ chuyển động dọc theo trục Ox thẳng đứng, khi vật 2 dừng lại lần 1 thì đốt sợi thanh nối. Sau đó, đúng lúc m1 đạt tốc độ cực đại lần 1 thì khoảng cách hai vật gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 39

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai con lăc lò xo cấu tạo giống nhau, có cùng chiều dài tự nhiên bằng 80 cm và đầu cố định gắn chung tại điểm Q. Con lắc (I) nằm ngang trên mặt bàn nhẵn. Con lắc (II) treo thẳng đứng cạnh mép bàn như hình vẽ. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa tự do. Chọn mốc thế năng đàn hồi của mỗi con lắc tại các vị trí tương ứng của vật lúc lò xo có chiều dài tự nhiên. Thế năng đàn hồi các con lắc phụ thuộc thời gian theo quy luật được mô tả bởi đồ thị hình vẽ. Biết tại thời điểm t = 0, cả hai lò xo đều dãn và t2 – t1 = π/12 s. Lấy g = 10 m/s2. Tại thời điểm t = 0,27 s, khoảng cách giữa hai vật dao động gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 40

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Mỗi hộp kín X, Y, Z chỉ chứa một trong ba linh kiện: điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C sao cho R2C < 2L (xem hình vẽ). Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp u = U\(\sqrt 2\)cosωt (V) (U không đổi, ω có thể thay đổi được). Tăng dần giá trị của ω từ 0 đến rât lớn thì số chỉ cực đại của các vôn kế V1 là 170 V, của V2 là 150 V, của V3 là 170 V và của A là 0,5 A. Theo trình tự thời gian thì thấy V3 có số chỉ cực đại đầu tiên. Khi V1 có số chỉ lớn nhất thì công suất tiêu thụ của mạch là

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10