Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Nhận biết

Theo mẫu nguyên tử Bo, bình thường nguyên tử hidro ở trong trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất và electron chuyển động trên quỹ đạo

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Nhận biết

Trong vật lý hạt nhân, đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng?

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Nhận biết

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Nhận biết

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Chu kì của con lắc không thay đổi khi:

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Nhận biết

Một sóng ngang tần số 5f truyền theo phương Ox, với tốc độ truyền sóng là v. Bước sóng của sóng trên là

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Nhận biết

Điện trường xoáy là điện trường

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Nhận biết

Tia X

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Nhận biết

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Nhận biết

Trong phản ứng phân hạch hạt nhân, những phần tử nào sau đây có được năng lượng lớn nhất khi xảy ra phản ứng?

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Nhận biết

Phần tử dòng điện \(I\vec{l}\) được treo nằm ngang trong một từ trường đều \(\vec{B}\). Gọi α là góc hợp bởi \(I\vec{l}\) và đường sức từ. Biết lực từ cân bằng với trọng lực \(m\vec{g}\) của phần tử dòng điện. Chọn câu sai.

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Nhận biết

Đặt điện áp xoay chiều có tần số f vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha so với cường độ dòng điện qua mạch là φ. Chọn hệ thức đúng.

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Nhận biết

Sau khi bắn một êlectron vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ thì êlectron sẽ chuyển động

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Thông hiểu

Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là ℓ1 và ℓ2, được treo ở trần một căn phòng, dao động điều hòa với chu kì tương ứng là 2,0 s và 1,8 s. Tỷ số ℓ2/ℓ1 bằng

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Thông hiểu

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T với biên độ góc α0. Thời gian ngắn nhất khi con lắc đi từ li độ góc α0 đến li độ góc -α0

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Thông hiểu

Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu kia để tự do. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2 = kf1. Giá trị k bằng

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Thông hiểu

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu O cố định đang có sóng dừng với bước sóng 10 cm với biên độ dao động tại bụng là 2 cm. Điểm M là phần tử dây mà khi dây duỗi thẳng MO = 2,5 cm thì dao động với biên độ bằng

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Thông hiểu

Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng λ và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM(t) = acos2πft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Thông hiểu

Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực từ. Để phát ra dòng điện xoay chiều có tần số 60 Hz thì tốc độ quay của rôto là

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Thông hiểu

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinωt. Kí hiệu UR, UL, UC tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu UR = 0,5UL = UC thì dòng điện qua đoạn mạch

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Thông hiểu

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 750 W. Trong khoảng thời gian 9 giờ, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ là

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Thông hiểu

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì 1 µs. Từ trường trong lòng cuộn cảm của mạch biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì là

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Thông hiểu

Trong không khí, phôtôn A có bước sóng lớn gấp n lần bước sóng của phôtôn B thì tỉ số năng lượng phôtôn A và năng lượng phôtôn B là

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Thông hiểu

Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Điện năng bàn là tiêu thu trong 30 phút là

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Thông hiểu

Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài?

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Thông hiểu

Trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là 1,33 và 1,34. Nếu tỉ số năng lượng của photon đỏ và năng lượng photon tím trong môi trường trên là 5/9 thì λ bằng

Câu hỏi số 26

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc của vật dao động điều hòa theo thời gian t. Phương trình li độ dao động điều hòa này là:

Câu hỏi số 27

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Giá trị S bằng

Câu hỏi số 28

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và đoạn MB chứa điện trở R nối tiếp với tụ điện có dung kháng ZC = 0,3R. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên L cực đại. Lúc này, so với dòng điện trong mạch thì u

Câu hỏi số 29

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo đường thẳng từ điểm M đến điểm N với bước sóng lớn hơn MN. Biết sóng này có thành phần điện trường tại mỗi điểm biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kì 180 (ns). Hình bên là đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện trường tức thời tại điểm M (EM) và điện trường tức thời tại điểm N (EN). Ở thời điểm t, cường độ điện trường tại M cực đại. Thời điểm nào sau đây cường độ điện trường tại N bằng 0?

Câu hỏi số 30

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Young, ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng λ1  = 0,63 μm và λ2. Trên màn quan sát tồn tại các vị trí mà vân sáng của hệ λ1 trùng với vân tối của hệ λ2. Giá trị λ2 có thể là

Câu hỏi số 31

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: En = -13,6/n2 (eV) với n là số nguyên; n = 1 ứng với mức cơ bản K; n = 2, 3, 4 ... ứng với các mức kích thích. Tính tốc độ electron trên quỹ đạo dừng Bo thứ hai.

Câu hỏi số 32

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân 3Li7 đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + 3Li7 → 2α. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ, hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là

Câu hỏi số 33

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau: Ra226 → α + Rn222. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Rn và hạt α là 55,47. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Hỏi bao nhiêu % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của hạt α.

Câu hỏi số 34

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một tấm ván đồng chất có khối lượng m đặt nằm ngang trên hai ống trụ giống nhau, quay ngược chiều nhau. Khoảng cách các đường tiếp xúc là A và B với AB = 40 cm. Giả sử khối tâm lệch khỏi trung điểm AB một đoạn nhỏ x. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa ván và các ống trụ là 0,2. Tần số góc dao động của tấm ván là

Câu hỏi số 35

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U\(\sqrt2\)cos100πt (V) (U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm, đoạn AM chứa điện trở R nối tiếp tụ điện có điện dung C thay đổi được, đoạn MB chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Lần lượt điều chỉnh C đến các giá trị C = C1, C = C2 = C1 + 10-3/(84π) F và C = C3 = C1 + 3.10-3/(56π) F thì lần lượt điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại, điện áp hiệu dụng trên đoạn AM cực đại và điện áp hiệu dụng trên R cực đại. Điện trở R có thể nhận giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 36

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt2\)cos(ωt + φ) (với U, ω và φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn thuần cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 biểu thức điện áp trên C là uC = 30\(\sqrt2\)cosωt (V). Khi C = C2 biểu thức điện áp trên C là uC = 57\(\sqrt2\)cos(ωt + π/6) (V) đồng thời công suất tiêu thụ trên mạch AB cực đại. Giá trị U là

Câu hỏi số 37

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe 1,2 mm, khoảng cách hai khe đến màn quan sát 1,8 m. Nguồn sáng giao thoa phát ra ánh sáng có bước sóng λ biến thiên liên tục: 410 nm < λ < 690 nm. Khoảng cách từ điểm M trên màn quan sát có đúng 2 bức xạ cho vân tối đến vân trung tâm là x. Giá trị x lớn nhất bằng

Câu hỏi số 38

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai nguồn âm giống nhau được đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng AB = L = 2 m, phát cùng một âm đơn, cùng tần số 1500 Hz. Vận tốc truyền âm trong không khí là v = 340 m/s. Gọi I là trung điểm của AB, điểm O trên đường trung trực AB sao cho D = OI = 45 m. Từ O vẽ đường Ox song song với AB. Xác định khoảng cách của hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà nghe thấy âm nhỏ nhất. Giả thiết λ << L; L << D.

Câu hỏi số 39

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp u = U\(\sqrt 2\)cos(ωt + φ) (U, φ và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM chứa điện trở R, đoạn MB chứa cuộn dây có điện trở r = 20R/23 nối tiếp tụ điện C. Khóa k nối giữa hai bản tụ. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uMB giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi k mở và khi k đóng. Giá trị của U là

Câu hỏi số 40

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một lò xo nhẹ có hệ số đàn hồi k = 25 N/m, đầu P gắn cố định, đầu Q để tự do. Điểm chính giữa lò xo gắn với vật nhỏ m = 0,5 kg sao cho vật m chỉ có thể chuyển động không ma sát trên trục Ox nằm ngang trùng với trục của lò xo. Tại t = 0, lò xo không biến dạng, cho điểm Q chuyển động thẳng đều dọc theo chiều dương của Ox (có xu hướng làm cho lò xo dãn) với tốc độ u = 50 cm/s. Đến thời điểm lần đầu m có tốc độ 50 cm/s thì vật m đi được quãng đường s. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài. Giá trị s gần giá trị nào nhất sau đây?

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10