Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Nhận biết

Trong phản ứng hạt nhân: 9F19 + p → 8O16 + X, hạt X là

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Nhận biết

Chọn câu đúng. Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng v, bước sóng λ, chu kì T và tần số f của sóng:

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Nhận biết

Với T là chu kì bán rã, λ  là hằng số phóng xạ của một chất phóng xạ. Coi  ln2 = 0,693, mối liên hệ giữa T  và λ là

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Nhận biết

Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Nhận biết

ho hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng là r thì độ lớn lực tương tác điện giữa chúng tỉ lệ thuận với

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) với A > 0, ω > 0. Đại lượng A được gọi là

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Nhận biết

Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Nhận biết

Một máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có p cặp cực (p cực bắc và p cực nam). Khi phần cảm của máy quay với tốc độ n vòng/s thì tạo ra trong phần ứng một suất điện động xoay chiều hình sin. Đại lượng f = pn là

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Nhận biết

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Nhận biết

Xét tại hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một phần tư bước sóng, véctơ cường độ điện trường và véctơ cảm ứng từ biến thiên theo thời gian lần lượt là: \(\vec E = {\vec E_0}{{cos(}}{\omega _E}t + {\varphi _E});\;\vec B = {\vec B_0}{{cos(}}{\omega _B}t + {\varphi _B})\). Chọn kết luận đúng.

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Nhận biết

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Nhận biết

Để kích thích phản ứng tổng hợp vitamin D người ta chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ (đối với chân không). Giá trị λ có thể là

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Thông hiểu

Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ là 1 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 1 s.

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Thông hiểu

Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I được đặt song song và cách đều hai cạnh đối diện MN và PQ của một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ có diện tích S, một khoảng là r. Từ thông do từ trường của dòng điện I gửi qua mặt của khung dây dẫn MNPQ bằng

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Thông hiểu

Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là x1 = A1cosωt và x2 = A2cos(ωt + π/2). Gọi E là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng:

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Thông hiểu

Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha nhau, cách nhau

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Thông hiểu

Trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp tại A và B, dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ. Để trung điểm của AB dao động ngược pha với nguồn thì bước sóng lan truyền có thể bằng

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Thông hiểu

Khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Thông hiểu

Điện năng được truyền từ nhà máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha thì hiệu suất truyền tải là H > 0,8. Nếu công suất phát điện không đổi nhưng tăng cường độ dòng điện hiệu dụng trên đường dây lên 2 lần thì hiệu suất truyền tải điện là

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Thông hiểu

Hai máy phát điện xoay chiều một pha A và B đang hoạt động ổn định, phát ra hai suất điện động có cùng tần số. Biết số cặp cực nam châm của của máy A bằng 2,5 lần số cặp cực nam châm của máy B. Tỉ số tốc độ quay của roto máy A và tốc độ quay của roto máy B là

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Thông hiểu

Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện đang hoạt động với chu kì 8 μs. Từ trường trong lòng cuộn cảm biến thiên theo thời gian với tần số là

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Thông hiểu

Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc màu lục, màu chàm, màu vàng và màu da cam lần lượt là n1, n2, n3 và n4. Chiết suất lớn nhất là

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Thông hiểu

Trong hiện tượng quang điện trong, mỗi photon của bức xạ điện từ kích thích

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Thông hiểu

Hạt nhân 55Cs142 có năng lượng liên kết 1178,6 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

Câu hỏi số 26

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Ánh  sáng đơn sắc với bước sóng 0,39.10-6 m  chiếu  vuông góc vào một diện tích 4 cm2. Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Nếu số photon đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian là 1,177.1014 thì cường độ ánh sáng bằng 

Câu hỏi số 27

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ dài 1 m, dao động điều hoà với biên độ góc 0,2 rad trong một từ trường đều mà cảm ứng từ có hướng vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc và có độ lớn 1 T. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2.  Tính suất điện động cực đại xuất hiện trên thanh treo con lắc

Câu hỏi số 28

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Mối liên hệ giữa gia tốc và li độ của hai vật nhỏ dao động điều hòa cùng biên độ A được biểu diễn như hình vẽ. Biết rằng, góc α đạt giá trị cực đại và ban đầu hai vật xuất phát tại cùng một vị trí và cùng chiều. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp hai vật có cùng trạng thái ban đầu gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 29

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một sóng cơ có bước sóng λ có tần số góc 2π rad/s, lan truyền dọc theo một dây đàn hồi thẳng, dài vô hạn, lần lượt qua O rồi đến M (với OM = 7λ/8). Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t1 (sóng đã truyền qua M rồi) vận tốc dao động tại O là -6π cm/s thì li độ tại M tại thời điểm t2 = t1 + 5,125 s là

Câu hỏi số 30

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Cho dòng điện xoay chiều i = 2πsin(100πt) (A) (t đo bằng giây) qua mạch. Tính độ lớn điện lượng qua mạch trong thời gian thời gian 1 phút.

Câu hỏi số 31

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Trong mạch dao động LC lý tưởng, điện trường giữa hai bản tụ điện biến thiên theo thời gian với phương trình E = 1000cos5000t (KV/m) (với t đo bằng giây). Cường độ dòng điện biến thiên theo thời gian với tần số góc

Câu hỏi số 32

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là 4 m2. Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1000 W/m2. Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 25 A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là

Câu hỏi số 33

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,56 μm, λ2 = 154/225 μm và λ3 = 0,72 μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân tối (trùng) liên tiếp, số vạch sáng quan sát được là

Câu hỏi số 34

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: 2He4 + 13Al2715P30 + 0n1. Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Động năng của hạt α là

Câu hỏi số 35

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tiến hành thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết λ1 và λ2 có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 36

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hai con lắc đơn (với tần số góc dao động điều hòa lần lượt là 10π/9 rad/s và 10π/8 rad/s) được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Tìm khoảng thời gian kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau lần thứ 2014.

Câu hỏi số 37

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trên mặt hồ nước yên lặng, tại hai điểm A và B cách nhau 3,0 m có hai nguồn đồng bộ giống nhau dao động theo phương vuông góc với mặt nước với chu kì là 1,00 s. Các sóng sinh ra truyền trên mặt nước với tốc độ 1,2 m/s. O là trung điểm của đoạn AB. Gọi P là một điểm rất xa so với khoảng cách AB và tạo với Ox góc θ (θ = POx với Ox là trung trực của AB). Khi P nằm trên đường cực tiểu gần trung trực của AB nhất, góc θ có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 38

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên C theo giá trị tần số góc ω. Công suất cực đại mà mạch tiêu thụ là 100 W. Lần lượt cho ω = ω1 và ω = ω2 thì công suất mạch tiêu thụ lần lượt là P1 và P2. Tổng (P1 + P2) gần nhất với giá trị nào sau đây?

 

Câu hỏi số 39

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp AB gồm đoạn AM chứa biến trở R nối tiếp cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt giá trị điện dung C = C1 = 10-4/π F rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng UAM đạt giá trị nhỏ nhất là U1 khi R = 0. Đặt giá trị điện dung C = C2 = 10-3/(6π) F rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng UAM đạt giá trị lớn nhất là U2 = 3U1 khi R = 0. Biết tần số dòng điện là 50 Hz. Giá trị của độ tự cảm L là

Câu hỏi số 40

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Lò xo nhẹ một đầu cố định, đầu còn lại gắn vào sợi dây mềm, không dãn có treo vật nhỏ m như hình vẽ. Khối lượng dây và sức cản của không khí không đáng kể. Tại t = 0, m đang đứng yên ở vị trí cân bằng (lò xo dãn 12 cm) thì được truyền vận tốc thẳng đứng từ dưới lên. Sau đó lực căng sợi dây Fc tác dụng vào m phụ thuộc thời gian theo quy luật được mô tả bởi đồ thị hình vẽ. Biết m chuyển động theo phương thẳng đứng và không va chạm với lò xo. Quãng đường m đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm t2 bằng

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/40

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10