Câu hỏi số 1
Biết
Con lắc đơn dao động bé có chiều dài l, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động tự do của con lắc là
\(T=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{l}{g}}\)
\(T=2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}\)
\(T=\sqrt{\frac{l}{g}}\)
\(T=\sqrt{\frac{g}{l}}\)
Câu hỏi số 2
Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O với tần số góc ω, biên độ A. Lấy gốc thế năng tại O. Khi li độ là x thì vận tốc là v. Động năng Wd tính bằng biểu thức:
\(W_d=\frac{1}{2}m\omega^2(A^2+x^2)\)
\(W_d=\frac{1}{2}m(\omega^2A^2+x^2)\)
\(W_d=\frac{1}{2}m(\omega^2A^2-x^2)\)
\(W_d=\frac{1}{2}m\omega^2(A^2-x^2)\)
Câu hỏi số 3
Công thức tính cơ năng của con lắc đơn dao động tại một nơi trên mặt đất là
W = mgl(cosα0 - 1)
W = mgl(1 - cosα)
\(W=\frac{1}{2}kA^2\)
W = mgl(1 - cosα0)
Câu hỏi số 4
Một con lắc đơn dao động điều hòa với tần số góc 4 rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường 10 m/s2. Chiều dài dây treo của con lắc là
62,5 cm
81,5 cm
50 cm
125 cm
Câu hỏi số 5
Hai sóng kết hợp là hai sóng cùng phương có
cùng tần số.
cùng biên độ.
hiệu số pha không đổi theo thời gian.
cùng tần số và độ lệch pha không đổi.
Câu hỏi số 6
Sóng ngang có thể truyền
trong chất rắn, lỏng, khí.
trong chất khí.
trên bề mặt chất lỏng và trong chất rắn.
trong chất lỏng.
Câu hỏi số 7
Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(10πt - 2πx) cm,(x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
5 m/s
2 m/s
20 cm/s
50 cm/s
Câu hỏi số 8
Trong dao động tắt dần, đại lượng giảm dần theo thời gian là
tốc độ
tần số
chu kì
biên độ
Câu hỏi số 9
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình x1 = Acos(ωt + π/3) và x2 = Acos(ωt - 2π/3) là hai dao động
lệch pha π/2.
cùng pha.
ngược pha.
lệch pha π/3
Câu hỏi số 10
Đối với dao động tuần hoàn, số lần dao động được lặp lại trong một đơn vị thời gian gọi là
tần số dao động.
chu kỳ dao động.
pha ban đầu.
tần số góc
Câu hỏi số 11
Pha của dao động điều hòa có thể xác định
biên độ dao động.
trạng thái dao động.
Câu hỏi số 12
Khi mẹ đưa võng ru con ngủ, tay mẹ cầm một đầu võng đung đưa liên tục. Dao động của võng là dao động
cưỡng bức.
duy trì.
tắt dần.
điều hòa.
Câu hỏi số 13
Một con lắc lò xo có chu kì riêng T0 = 2 s. Tác dụng vào con lắc lực cưỡng bức. Lực làm con lắc dao động mạnh nhất là:
F = 2F0cos(2πt).
F = F0cos(πt).
F = 3F0cos(πt).
F = 3F0cos(2πt).
Câu hỏi số 14
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) với A > 0, ω > 0. Tần số góc của dao động được kí hiệu là:
ω
φ
A
x
Câu hỏi số 15
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(4πt) cm. Biên độ dao động của vật là
A = 4 cm
A = -6 cm
A = 6 cm
A = 12 cm
Câu hỏi số 16
Trong đồng hồ quả lắc, quả nặng thực hiện dao động
tự do.
Câu hỏi số 17
Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 2 s, biên độ A = 2 cm, tại thời điểm t = 0 vật ở biên dương. Phương trình dao động của vật là
x = 2cos(πt) cm.
x = 2cos(2πt) cm.
x = 2cos(πt - π/2) cm.
x = 4cos(πt - π) cm.
Câu hỏi số 18
Quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì gọi là
tốc độ truyền sóng.
biên độ sóng.
cường độ sóng.
bước sóng.
Câu hỏi số 19
Trên một mặt nước phẳng lặng, tại O có một nguồn dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước. Mẫu xốp tại M trên mặt nước này khi có sóng truyền qua:
chuyển động ra xa 0.
dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước.
chuyển động lại gần 0.
dao động điều hòa trên theo phương song song với mặt nước.
Câu hỏi số 20
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số của dao động là
2,0 Hz
1,0 Hz
1,5 Hz
0,5 Hz
Câu hỏi số 21
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(10πt + π/3) cm. Pha dao động của vật ở thời điểm t = 0,1 s là
4π/3 rad.
40π/3 rad.
π/3 rad.
5π/3 rad.
Câu hỏi số 22
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
với chu kì lớn hơn chu kì dao động riêng.
với chu kì bằng chu kì dao động riêng.
với chu kì nhỏ hơn chu kì dao động riêng.
mà không chịu ngoại lực tác dụng.
Câu hỏi số 23
Công thức tính tần số góc của con lắc lò xo dao động tự do là
\(\omega=\sqrt{\frac{m}{k}}\)
\(\omega=\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(\omega=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{k}{m}}\)
\(\omega=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{m}{k}}\)
Câu hỏi số 24
Một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí cân bằng đến vị trí biên là chuyển động
nhanh dần
chậm dần đều
nhanh dần đều
chậm dần
Câu hỏi số 25
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l dao động tại một nơi trên Trái Đất với tần số 2 Hz. Nếu cắt bỏ đi một đoạn dây treo bằng 3/4 chiều dài ban đầu thì con lắc đơn mới dao động điều hòa với chu kỳ
4 s
0,5 s
0,25 s
1 s
Câu hỏi số 26
Chọn đáp án đúng về ví dụ của dao động tuần hoàn:
dao động của chiếc thuyền nhấp nhô trên biển.
dao động của cành cây khi gió thổi.
dao động của con lắc đồng hồ.
dao động của chiếc xích đu khi em bé đang chơi.
Câu hỏi số 27
Một sóng hình sin được mô tả như hình bên. Sóng này có bước sóng bằng
25 cm
75 cm
6 cm
Câu hỏi số 28
Hiểu
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp cùng pha, cùng biên độ A. Các điểm trên mặt nước, nằm trên vân cực đại bậc 3, tính từ trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn thỏa mãn điều kiện
d2 - d1 = 2λ.
d2 - d1 = 3λ.
d2 - d1 = -2,5λ.
d2 - d1 = 4λ.
Câu hỏi số 29
Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
là phương ngang.
là phương thẳng đứng.
trùng với phương truyền sóng.
vuông góc với phương truyền sóng.
Câu hỏi số 30
Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lấy π2 = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số.
12 Hz
3 Hz
6 Hz
1 Hz
Câu hỏi số 31
Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 10π cm/s. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là
10 cm/s
0.
15 cm/s
Câu hỏi số 32
Một vật dao động với phương trình x = 4cosπt (t tính bằng s). Tính từ lúc t = 0, quãng đường vật đi được trong giây thứ 2023 là:
8 cm
16184 cm
32368 cm
16 cm
Câu hỏi số 33
Vận dụng
Một vật có khối lượng m = 200 g, đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa được mô tả bởi đồ thị như hình vẽ. Lực hồi phục cực đại tác dụng lên vật có giá trị là:
4 N
8 N
6 N
2,5 N
Câu hỏi số 34
Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây đàn hồi theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ bên mô tả hình dáng của sợi dây tại thời điểm t1. Cho tốc độ truyền sóng trên dây bằng v = 0,64 m/s. Vận tốc của điểm M tại thời điểm t2 = t1 + 3/8 s gần giá trị nào nhất sau đây?
8,886 cm/s
12,566 cm/s
-12,566 cm/s
-8,886 cm/s
Câu hỏi số 35
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos4πt (cm) (t đo bằng s). Biết hiệu giữa quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà chất điểm đi được trong cùng một khoảng thời gian Δt đạt cực đại và bằng ΔSmax. Giá trị ΔSmax và khoảng thời gian Δt đó bằng
ΔSmax = 2A(\(\sqrt2\) - 1) và Δt = 1/8 (s)
ΔSmax = A\(\sqrt2\) và Δt = 1/8 (s)
ΔSmax = 2A và Δt = 1/4 (s)
ΔSmax = A\(\sqrt3\) và Δt = 1/6 (s)
Câu hỏi số 36
Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng lại chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài con lắc đơn. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2 vào chiều dài l của con lắc đơn như hình bên. Học sinh này đo được góc hợp bởi đồ thị và trục OI là α = 76,1o. Lấy π = 3,14. Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
9,83 m/s2.
9,76 m/s2.
9,80 m/s2.
9,78 m/s2.
Câu hỏi số 37
Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 của M1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian t. Hai dao động của M2 và M1 lệch pha nhau
π/3
2π/3
π/6
5π/6
Câu hỏi số 38
Hai chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với các phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2) với ω > 0. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích y = x1x2 theo thời gian t. Đặt α = φ2 + φ1 thì độ lớn cosα bằng
0,75.
0,866.
0,500.
0,625.
Câu hỏi số 39
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 200 g và lò xo nhẹ có độ cứng 80 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chiều dài quỹ đạo là 4 cm. Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
100 cm/s
40 cm/s
80 cm/s
60 cm/s
Câu hỏi số 40
Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ góc của hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một nơi (con lắc 1 là đường 1 và con lắc 2 là đường 2). Tỉ số chiều dài của con lắc đơn 2 và chiều dài con lắc đơn 1 có giá trị gần nhất:
2,75.
0,5.
1,5.
2,15.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/40
Câu hỏi