Câu hỏi số 1
Hiểu
Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Độ đàn hồi của âm.
Biên độ dao động của nguồn âm
Tần số của nguồn âm.
Đồ thị dao động của nguồn âm.
Câu hỏi số 2
Âm sắc là một đặc tính sinh lý của âm có thể giúp ta phân biệt được hai âm loại nào trong các loại dưới đây?
Có cùng tần số phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
Có cùng biên độ phát ra trước hay sau bởi cùng một nhạc cụ.
Có cùng biên độ phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
Câu hỏi số 3
Sóng siêu âm
có bản chất khác sóng cơ học
không giao giao thoa.
không mang năng lượng.
dùng để xác định các khuyết tật trong vật đúc.
Câu hỏi số 4
Đâu là đặc tính vật lý của âm?
độ cao.
mức cường độ âm.
âm sắc.
độ to.
Câu hỏi số 5
Hạ âm có tần số
lớn hơn 20 kHz và tai người không nghe được.
nhỏ hơn 16 Hz và tai người không nghe được.
nhỏ hơn 16 Hz và tai người nghe được.
lớn hơn 20 kHz và tai người nghe được.
Câu hỏi số 6
Câu hỏi số 7
Đồ thị dao động của nhạc âm có dạng là đường
tuần hoàn.
thẳng.
tròn.
gấp khúc.
Câu hỏi số 8
Sóng siêu âm không sử dụng được vào các việc nào sau đây?
Dùng để soi các bộ phận cơ thể.
Dùng để nội soi dạ dày.
Phát hiện khuyết tật trong khối kim loại.
Thăm dò: đàn cá; đáy biển.
Câu hỏi số 9
Bốn âm trong số các âm phát ra từ một nhạc cụ có tần số lần lượt là f1 < f2 < f3 < f4. Âm nào trầm nhất?
Âm thứ 2.
Âm thứ 3.
Âm thứ 1.
Âm thứ 4.
Câu hỏi số 10
Một sóng âm có tần số góc ω truyền trong môi trường có tốc độ v. Bước sóng của sóng âm trong môi trường này là
λ = 2πv/ω.
λ = vω.
λ = vω2.
λ = 2πv/ω2.
Câu hỏi số 11
Một sóng âm có chu kì 5 ms lan truyền trong môi trường nước với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là
30,5 m.
3,0 km.
75,0 m.
7,5 m.
Câu hỏi số 12
Khi cho một nhạc cụ phát ra một âm cơ bản có chu kì T0 thì đồng thời nhạc cụ đó cũng phát ra một loạt các họa âm. Chu kì các họa âm không thể bằng
T0/2.
2T0.
T0/3.
T0/4.
Câu hỏi số 13
Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2.Khi cường độ âm tại một điểm là 10-6 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó là
9 B.
7 B.
12 B.
6 B.
Câu hỏi số 14
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
1000 lần.
40 lần.
2 lần.
10000 lần.
Câu hỏi số 15
Khi một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuẩn là 10-12 (W/m2) thì mức cường độ âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40 dB. Giữ nguyên công suất phát nhưng thay đổi f của nó để cường độ âm chuẩn là 10-10 (W/m2) thì cũng tại M, mức cường độ âm là
80 dB.
60 dB.
40 dB.
20 dB.
Câu hỏi số 16
Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là :
50 dB.
100 dB.
10 dB.
Câu hỏi số 17
Nguồn âm điểm phát ra âm với công suất P thì mức cường độ âm tại điểm M cách nguồn một khoảng r là L. Nếu công suất của nguồn âm là 10P thì mức cường độ âm tại M là
L – 1 dB.
L + 1 B.
L – 1 B.
L + 1 dB.
Câu hỏi số 18
Một nguồn âm điểm O có công suất phát âm là P phân bố đều ra không gian. Biết môi trường không có sự hấp thụ âm và phản xạ âm. Tại M cách O một khoảng r có cường độ âm I. Tại N cách O là 0,5r thì có cường độ âm là
2I.
0,5I.
4I.
0,25I.
Câu hỏi số 19
Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so với cường độ âm tại B?
2,25 lần.
3600 lần.
100000 lần.
Câu hỏi số 20
Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L. Nếu công suất nguồn âm tăng 10 lần thì máy thu thu được mức cường độ âm là
L + 10 dB.
L – 5 dB.
L – 20 dB.
Câu hỏi số 21
)Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
giảm 4,4 lần.
giảm 4 lần.
tăng 4,4 lần.
tăng 4 lần.
Câu hỏi số 22
Một sợi dây đàn dài 80 cm dao động tạo ra sóng dừng trên dây với tốc độ truyền sóng là 20 m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra là
25 Hz.
20 Hz.
12,5 Hz.
50 Hz.
Câu hỏi số 23
Một nguồn phát âm coi là nguồn điểm phát âm đều theo mọi phương. Mức cường độ âm tại điểm M lúc đầu là 80 dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 20% thì mức cường độ âm tại M là bao nhiêu?
95 dB.
125 dB.
80,8 dB.
62,5 dB.
Câu hỏi số 24
Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyển với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 100 s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 6 km/s và 7 km/s.
570 km.
730 km.
3600 km.
4200 km.
Câu hỏi số 25
Sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Một cái ống có chiều cao 15 cm đặt thẳng đứng và có thể rót nước từ từ vào để thay đổi chiều cao cột khí trong ống. Trên miệng ống đặt một cái âm thoa có tần số 680 Hz. Đổ nước vào ống đến độ cao cực đại bao nhiêu thì khi gõ vào âm thoa thì nghe âm phát ra to nhất?
2,5 cm
2 cm.
4,5 cm.
12,5 cm
Câu hỏi số 26
Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng cạn và 3,15 s sau thì nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là
41,42 m.
40,42 m.
45,00 m.
38,42 m.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/26
Câu hỏi
đề thi liên quan
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 1
Trạng thái: Chưa làm
Số câu hỏi: 23 Giá bán: 10.000đ
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 2
Số câu hỏi: 24 Giá bán: 10.000đ
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 3
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 4
Số câu hỏi: 22 Giá bán: 10.000đ
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 5
Bài 4: Sóng âm - Đề số 2
Số câu hỏi: 26 Giá bán: 10.000đ