Câu hỏi số 1
Biết
Khi con lắc đơn dao động với li độ góc α (rad) nhỏ thì lực kéo về có độ lớn
tỉ lệ thuận với bình phương của α.
tỉ lệ thuận với |α|.
tỉ lệ nghịch với bình phương của α.
tỉ lệ nghịch với |α|.
Câu hỏi số 2
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Chu kì của con lắc không thay đổi khi:
thay đổi chiều dài con lắc.
thay đổi gia tốc trọng trường.
tăng biên độ góc đến 300.
thay đổi khối lượng của con lắc.
Câu hỏi số 3
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ
tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm.
Câu hỏi số 4
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ ( α0 < 150) trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo. Câu nào sau đây là sai đối với chu kì của con lắc?
Chu kì phụ thuộc chiều dài con lắc.
. Chu kì phụ thuộc gia tốc trọng trường nơi có con lắc.
Chu kì phụ thuộc biên độ dao động.
Chu kì không phụ thuộc vào khối lượng của con lắc.
Câu hỏi số 5
Một con lắc đơn đang thực hiện dao động nhỏ thì
Gia tốc của vật luôn vuông góc với sợi dây.
Khi đi qua vị trí cân bằng lực căng của sợi dây có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Khi đi qua vị trí cân bằng gia tốc của vật triệt tiêu.
Tại hai vị trí biên gia tốc của vật tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động.
Câu hỏi số 6
Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, dài 64 cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy g = π2 (m/s2). Chu kì dao động của con lắc là:
1,6 s.
1 s.
0,5 s.
2 s.
Câu hỏi số 7
Một con lắc đơn có chiều dài 0,5 m dao động điều hòa tại nơi có g = 9,8 m/s2. Chu kì dao động của con lắc là
1,4 s.
9,8 s.
Câu hỏi số 8
Tại một nơi trên mặt đất có g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 0,8 s. Chiều dài con lắc là
480 cm.
38 cm.
20 cm.
16 cm.
Câu hỏi số 9
Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài ℓ đang dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2 s. Chiều dài ℓ bằng
2 m.
1 m.
2,5 m.
1,5 m.
Câu hỏi số 10
Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là ℓ1 và ℓ2, được treo ở trần một căn phòng, dao động điều hòa với chu kì tương ứng là 2,0 s và 1,8 s. Tỷ số ℓ2/ℓ1 bằng
0,81.
1,11.
1,23.
0,90.
Câu hỏi số 11
Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một vị trí trên Trái Đất. Chiều dài và chu kì dao động của con lắc đơn lần lượt là ℓ1, ℓ2 và T1, T2. Biết T2 = 2T1. Hệ thức đúng là
ℓ1= 2ℓ2.
ℓ1= 4ℓ2.
ℓ2 = 4ℓ1.
ℓ2 = 2ℓ1.
Câu hỏi số 12
Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa với tần số 2 Hz. Nếu chiều dài con lắc giảm đi 4 lần thì chu kì dao động điều hòa của con lắc này là
0,25 s.
4 s.
Câu hỏi số 13
Trong lĩnh vực địa chất, các nhà địa chất quan tâm đến những tính chất đặc biệt của lớp bề mặt Trái Đất và phải đo gia tốc trọng trường gA ở một địa điểm A. Họ dùng một con lắc đơn có chiều dài 1,56 m; kích thích cho con lắc đơn dao động điều hòa và đo được khoảng thời gian thực hiện 10 dao động toàn phần là 25 giây. Giá trị gA gần nhất với giá trị nào sau đây?
9,81 m/s2.
9,82 m/s2 .
9,85 m/s2.
9,87 m/s2.
Câu hỏi số 14
Một con lắc đơn dao động điều hoà tại địa điểm A với chu kì 2 s. Đưa con lắc này tới địa điểm B cho nó dao động điều hoà, trong khoảng thời gian 201 s nó thực hiện được 100 dao động toàn phần. Coi chiều dài dây treo của con lắc đơn không đổi. Gia tốc trọng trường tại B so với tại A
tăng 0,1%.
tăng 1%.
giảm 1%.
giảm 0,1%.
Câu hỏi số 15
Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 3cos(πt/2 + 0,5π) (cm) (t tính bằng giây). Tần số dao động của con lắc này là
0,2 Hz.
4π Hz.
0,25 Hz.
0,5π Hz.
Câu hỏi số 16
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad; tần số góc 10 rad/s và pha ban đầu 0,79 rad. Phương trình dao động của con lắc là
α = 0,1cos(20πt - 0,79) (rad).
α = 0,1cos(10t + 0,79) (rad).
. α = 0,1cos(20πt + 0,79) (rad).
α = 0,1cos(10t - 0,79) (rad).
Câu hỏi số 17
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m và sợi dây có chiều ℓ, dao động điều hòa trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo, quanh vị trí cân bằng O, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ góc α là
F = mgα.
F = -mgα.
F = -mgℓα.
Câu hỏi số 18
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa trong mặt phẳng thẳng đứng. Nếu đúng lúc vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng thì sợi dây bị đứt thì vật sẽ chuyển theo quỹ đạo là một phần của
đường thẳng.
đường tròn .
đường parabol.
đường hypebol.
Câu hỏi số 19
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = 4 s, thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ cực đại là
1,5 s.
Câu hỏi số 20
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với chu kì T. Khoảng thời gian hai lần liên tiếp sợi có phương thẳng đứng là
T/4.
T/3.
T.
T/2.
Câu hỏi số 21
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m dao động điều hòa với biên độ góc π/20 rad tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy π2 = 10. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc π\(\sqrt 3\)/40 rad là
3 s.
\(3\sqrt 2\) s.
1/3 s.
1/2 s.
Câu hỏi số 22
Tại nơi có g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, đang dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad. Ở vị trí có li độ góc 0,05 rad, vật nhỏ của con lắc có tốc độ là
2,7 cm/s.
27,1 cm/s.
1,6 cm/s.
15,7 cm/s.
Câu hỏi số 23
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa.
Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.
Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
Câu hỏi số 24
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa trong mặt phẳng thẳng đứng ở trong trường trọng lực thì
không tồn tại vị trí để trọng lực tác dụng lên vật nặng và lực căng dây có độ lớn bằng nhau.
không tồn tại vị trí để trọng lực tác dụng lên vật nặng và lực căng dây cân bằng nhau.
khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng dây.
khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, lực căng của dây có độ lớn cực tiểu.
Câu hỏi số 25
Một con lắc đơn dao động tại một nơi nhất định (bỏ qua lực cản). Lực căng của sợi dây có giá trị lớn nhất khi vật nặng qua vị trí
mà tại đó thế năng bằng động năng.
vận tốc của nó bằng 0.
cân bằng.
mà lực kéo về có độ lớn cực đại.
Câu hỏi số 26
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với chu kì T và biên độ dài A. Khi vật dao động đi qua vị trí cân bằng nó va chạm với vật nhỏ khác đang nằm yên ở đó. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa với chu kì T’ và biên độ dài A’. Chọn kết luận đúng.
A’ = A, T’ = T.
A’ ≠ A, T’ = T.
A’ = A, T’ ≠ T.
A’ ≠ A, T’ ≠ T.
Câu hỏi số 27
Tích điện cho quả cầu khối lượng m của một con lắc đơn điện tích Q rồi kích thích cho con lắc đơn dao động điều hoà trong điện trường đều cường độ E, gia tốc trọng trường g (sao cho |QE| < mg). Để chu kì dao động của con lắc trong điện trường giảm so với khi không có điện trường thì
điện trường hướng thẳng đứng từ dưới lên và Q > 0.
điện trường hướng nằm ngang và Q ≠ 0.
điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống và Q < 0.
điện trường hướng nằm ngang và Q = 0.
Câu hỏi số 28
Khi con lắc đơn dao động điều hòa qua vị trí cân bằng thì lực căng dây có độ lớn cực
đại và lớn hơn trọng lượng của vật.
tiểu và nhỏ hơn trọng lượng của vật.
đại và bằng trọng lượng của vật.
tiểu và bằng trọng lượng của vật.
Câu hỏi số 29
Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát dao động của con lắc đơn và biểu diễn kết quả đo được trên đồ thị như hình bên. Trên đồ thị này, đại lượng trên trục tung là
chu kì con lắc đơn.
bình phương chu kì con lắc đơn .
tần số của con lắc đơn.
bình phương tần số của con lắc đơn.
Câu hỏi số 30
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn. Khi đo chiều dài con lắc bằng một thước có chia độ đến milimet, kết quả đo 3 lần chiều dài sợi dây đều cho cùng một kết quả là 2,345m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là
L = (2,345 ± 0,005) m.
L = (2345 ± 0,001) mm.
L = (2,345 ± 0,001) m.
L = (2,345 ± 0,0005) m.
Câu hỏi số 31
Một con lắc đơn (vật nhỏ có trọng lượng P) đang dao động điều hòa với chu kì T với biên độ góc 90. Đúng lúc con lắc đi qua vị trí cân bằng thì nó chịu thêm ngoại lực thẳng đứng từ trên xuống có độ lớn bằng 8P. Sau đó con lắc dao động điều hòa với
biên độ góc 30.
biên độ góc 90.
chu kì 4T.
chu kì 3T.
Câu hỏi số 32
Hai con lắc đơn giống hệt nhau, sợi dây mảnh dài bằng kim loại, vật nặng có khối lượng riêng D. Con lắc thứ nhất dao động nhỏ trong bình chân không thì chu kì dao động là T0, con lắc thứ hai dao động trong bình chứa một chất khí có khối lượng riêng rất nhỏ ρ = εD. Hai con lắc đơn bắt đầu dao động cùng một thời điểm t = 0, đến thời điểm t0 thì con lắc thứ nhất thực hiện được hơn con lắc thứ hai đúng 1 dao động. Chọn phương án đúng.
εt0 = 4T0.
2εt0 = T0.
εt0 = T0.
εt0 = 2T0.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/32
Câu hỏi
đề thi liên quan
Dạng 1-2: Điện trường
Trạng thái: Chưa làm
Số câu hỏi: 34 Giá bán: 10.000đ
Dạng 3: Điện trường
Số câu hỏi: 4 Giá bán: 10.000đ
Dạng 4-5: Điện trường
Số câu hỏi: 41 Giá bán: 10.000đ
Dạng 6: Điện trường
Số câu hỏi: 16 Giá bán: 10.000đ
Dạng 7: Điện trường
Số câu hỏi: 13 Giá bán: 10.000đ
Dạng 8: Điện trường
Số câu hỏi: 5 Giá bán: 10.000đ