Câu hỏi số 1
Biết
Cơ chế tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm thuần L là do
hiệu ứng Jun.
định luật Len-xơ về cảm ứng điện từ.
hiệu ứng hóa học.
do chuyển động Brao-nơ của các hạt tải điện.
Câu hỏi số 2
Cơ chế tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều của điện trở thuần R và của cuộn cảm thuần L là
giống nhau đều do hiệu ứng Jun.
giống nhau đều do định luật Len-xơ về cảm ứng điện từ.
khác nhau, R làm yếu dòng điện do định luật Len-xơ về cảm ứng điện từ còn L làm yếu dòng do hiệu ứng khác.
khác nhau, L làm yếu dòng do định luật Len-xơ về cảm ứng điện từ còn R làm yếu dòng điện do hiệu ứng khác.
Câu hỏi số 3
Đặt điện áp u = U0cos3ωt (ω > 0, t tính bằng giây) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm lúc này là
ωL.
1/(3ωL).
3ωL.
1/(ωL).
Câu hỏi số 4
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này là
ω2L2.
1/(ωL)2.
Câu hỏi số 5
Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm
cùng pha với u.
ngược pha với u.
sớm hơn u là π/2.
trễ hơn u là π/2.
Câu hỏi số 6
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ω1t + φ1) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ω2t + φ2). Chọn hệ thức đúng.
φ2 – φ1 = -π/2.
φ2 – φ1 = +π/2.
ω2 > ω1.
U0 = I0L.
Câu hỏi số 7
Đặt điện áp u = U0cos(ωut + φu) vào hai đầu đoạn mạch AB chỉ có điện trở thuần R thì biểu thức dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωit + φi). Chọn phương án đúng.
ωu ≠ ωi.
R = U0/I0.
φu - φi = π/2.
φu = φi = 0.
Câu hỏi số 8
Đặt điện áp u = U0cos(ωut + φu) vào hai đầu đoạn mạch AB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì biểu thức dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωit + φi). Chọn phương án đúng.
φu - φi = -π/2.
Câu hỏi số 9
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu điện trở R. Biên độ của dòng điện trong mạch là
UR\(\sqrt 2\).
U\(\sqrt 2\)/R.
U/R.
R/U.
Câu hỏi số 10
Trong một mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện luôn
sớm pha π/2.
trễ pha π/2.
sớm pha π/4.
trễ pha π/4.
Câu hỏi số 11
Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện. Điện áp hai đầu đoạn mạch là u và dòng điện trong mạch là i. So với u thì i
trễ pha π/3.
sớm pha π/3.
Câu hỏi số 12
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ω1t + φ1) vào hai đầu tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ω2t + φ2). Chọn hệ thức đúng.
U0 = I0C.
Câu hỏi số 13
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần. So với điện áp hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện trong đoạn mạch
trễ pha π/4 rad.
sớm pha π/4 rad.
trễ pha π/2 rad.
sớm pha π/2 rad.
Câu hỏi số 14
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ hiệu dụng chạy qua mạch là I. Nếu giảm L còn một nửa thì cường độ hiệu dụng qua L là
0,5I.
0,25I.
4I.
2I.
Câu hỏi số 15
Đặt điện áp u = 100\(\sqrt 2\) cos50πt (V) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/π H. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là
2\(\sqrt 2\) A.
\(\sqrt 2\) A.
1 A.
2 A.
Câu hỏi số 16
Đặt điện áp u = 60cos100πt (V) vào hai đầu điện trở R = 20 Ω. Cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng gần giá trị nào nhất sau đây?
6 A.
3 A.
4 A.
Câu hỏi số 17
Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt 2\)cos2πft vào hai đầu một tụ điện. Nếu đồng thời tăng U và f lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện sẽ
tăng 1,5 lần.
giảm 2,25 lần.
giảm 1,5 lần.
tăng 2,25 lần.
Câu hỏi số 18
Đoạn mạch điện xoay chiều tần số f1 = 60 Hz chỉ có cuộn cảm thuần. Nếu tần số là f2 thì cảm kháng của của cuộn cảm tăng thêm 20%. Tần số f2 bằng bao nhiêu?
f2 = 72 Hz.
f2 = 50 Hz.
f2 = 10 Hz.
f2 = 250 Hz.
Câu hỏi số 19
Đặt điện áp xoay chiều u với biên độ U0 với chu kì T vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i với biên độ I0. Tại thời điểm t = t1, i = I0. Thời điểm gần nhất để u = U0 là
t = t1 + T/3.
t = t1 + 3T/4.
t = t1 + T/4.
t = t1 + T/2.
Câu hỏi số 20
Đặt điện áp xoay chiều u với biên độ U0 với chu kì T vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i với biên độ I0. Tại thời điểm t = t1, i = I0. Thời điểm gần nhất để u = U0 là
Câu hỏi số 21
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/π (H) một điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) (t tính bằng s). Nếu tại thời điểm t1 điện áp là 80 (V) thì cường độ dòng điện tại thời điểm t1 + 0,005 (s) là:
-0,8 A.
0,8 A.
1,5 A.
-1,5 A.
Câu hỏi số 22
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 200 Hz vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc điện áp tức thời theo cường độ dòng điện tức thời. Giá trị C bằng
C = 0,5/π mF.
C = 2/π mF.
C = 0,1/π mF.
C = 1/π mF.
Câu hỏi số 23
Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của hai điện áp xoay chiều 1 và 2. Lần lượt đặt các điện áp này vào đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì dung kháng lần lượt là ZC1 và ZC2. Tỉ số ZC1/ZC2 bằng
3/5.
5/3.
3/2.
2/3.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/23
Câu hỏi
đề thi liên quan
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 1
Trạng thái: Chưa làm
Số câu hỏi: 23 Giá bán: 10.000đ
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 2
Số câu hỏi: 24 Giá bán: 10.000đ
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 3
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 4
Số câu hỏi: 22 Giá bán: 10.000đ
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 5
Bài 4: Sóng âm - Đề số 1
Số câu hỏi: 26 Giá bán: 10.000đ