Câu hỏi số 1
Biết
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất bán dẫn tinh khiết
tăng.
giảm.
không đổi.
có khi tăng có khi giảm.
Câu hỏi số 2
Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chỗ
bán dẫn tinh khiết có mật độ electron và lỗ trống gần như nhau.
cùng một nhiệt độ, mật độ hạt mang điện tự do trong bán dẫn tinh khiết ít hơn trong bán dẫn có pha tạp chất.
điện trở của bán dẫn tinh khiết tăng khi nhiệt độ tăng.
khi thay đổi nhiệt độ điện trở của bán dẫn tinh khiết thay đổi nhanh hơn điện trở của bán dẫn có pha tạp chất.
Câu hỏi số 3
Để có được bán dẫn loại n ta phải pha vào bán dẫn tinh khiết silic một ít tạp chất là các nguyên tố
thuộc nhóm II trong bảng hệ thống tuần hoàn.
thuộc nhóm III trong bảng hệ thống tuần hoàn.
thuộc nhóm IV trong bảng hệ thống tuần hoàn.
thuộc nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu hỏi số 4
Trong điôt bán dẫn, người ta sử dụng
hai loại bán dẫn tinh khiết có bản chất khác nhau.
một bán dẫn tinh khiết và một bán dẫn có pha tạp chất.
hai loại bán dẫn có pha tạp chất có bản chất khác nhau.
hai loại bán dẫn có pha tạp chất có bản chất giống nhau.
Câu hỏi số 5
Chọn câu sai trong các câu sau
Trong bán dẫn tinh khiết các hạt tải điện cơ bản là các electron và các lỗ trống.
Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là lỗ trống.
Trong bán dẫn loại n hạt tải điện cơ bản là electron.
Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là electron.
Câu hỏi số 6
Điều nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p-n? Lớp chuyển tiếp p-n
có điện trở lớn vì ở gần đó có rất ít các hại tải điện tự do.
dẫn điện tốt theo chiều từ p sang n.
dẫn điện tốt theo chiều từ n sang p.
có tính chất chỉnh lưu.
Câu hỏi số 7
Ở bán dẫn tinh khiết
số electron tự do luôn nhỏ hơn số lỗ trống.
số electron tự do luôn lớn hơn số lỗ trống.
số electron tự do và số lỗ trống bằng nhau.
tổng số electron và lỗ trống bằng 0.
Câu hỏi số 8
Lớp chuyển tiếp p - n:
có điện trở rất nhỏ.
dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n.
không cho dòng điện chạy qua.
chỉ cho dòng điện chạy theo chiều từ n sang p.
Câu hỏi số 9
Lớp chuyển tiếp p-n có tính dẫn điện
tốt khi dòng điện đi từ n sang p và rất kém khi dòng điện đi từ p sang n.
tốt khi dòng điện đi từ p sang n và không tốt khi dòng điện đi từ n sang p.
tốt khi dòng điện đi từ p sang n cũng như khi dòng điện đi từ n sang p.
không tốt khi dòng điện đi từ p sang n cũng như khi dòng điện đi từ n sang p.
Câu hỏi số 10
Câu nào dưới đây nói về tạp chất đôno và tạp chất axepto trong bán dẫn là không đúng?
Tạp chất đôno làm tăng các electron dẫn trong bán dẫn tính khiết.
Tạp chất axepto làm tăng các lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết.
Tạp chất axepto làm tăng các electron trong bán dẫn tinh khiết.
Bán dẫn tinh khiết không pha tạp chất thì mật độ electron tự do và các lỗ trống tương đương nhau.
Câu hỏi số 11
Câu nào dưới đây nói về tính chất của các chất bán dẫn là không đúng ?
Điện trở suất của bán dẫn siêu tinh khiết ở nhiệt độ thấp có giá trị rất lớn.
Điện trở suất của bán dẫn tăng nhanh khi nhiệt độ tăng, nên hệ số nhiệt điện trở của bán dẫn có giá trị dương.
Điện trở suất của bán dẫn giảm nhanh khi đưa thêm một lượng nhỏ tạp chất (10-6% 10-3%) vào trong bán dẫn.
Điện trở suất của bán dẫn giảm nhanh khi nhiệt độ tăng, nên hệ số nhiệt điện trở của bán dẫn có giá trị âm.
Câu hỏi số 12
Câu nào dưới đây nói về các loại chất bán dẫn là không đúng ?
Bán dẫn tinh khiết là loại chất bán dẫn chỉ chứa các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học và có mật độ êlectron dẫn bằng mật độ lỗ trống.
Bán dẫn tạp chất là loại chất bán dẫn có mật độ nguyên tử tạp chất lớn hơn rất nhiều mật độ các hạt tải điện.
Bán dẫn loại n là loại chất bán dẫn có mật độ các êlectron dẫn lớn hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.
Bán dẫn loại p là loại chất bán dẫn có mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ êlectron dẫn.
Câu hỏi số 13
Câu nào dưới đây nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn là đúng ?
Các hạt tải điện trong bán dẫn loại n chỉ là các êlectron dẫn.
Các hạt tải điện trong bán dẫn loại p chỉ là các lỗ trống.
Các hạt tải điện trong chất bán dẫn luôn bao gồm cả êlectron dẫn và lỗ trống.
Cả hai loại hạt tải điện gồm êlectron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm.
Câu hỏi số 14
Câu nào dưới đây nói về tạp đôno và tạp axepto trong bán dẫn là không đúng ?
Tạp đôno là nguyên tử tạp chất làm tăng mật độ êlectron dẫn.
Tạp axepto là nguyên tử tạp chất làm tăng mật độ lỗ trống.
Trong bán dẫn loại n, mật độ êlectron dẫn tỉ lệ với mật độ tạp axepto. Trong bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống dẫn tỉ lệ với mật độ tạp đôno.
Trong bán dẫn loại n, mật độ êlectron dẫn tỉ lệ với mật độ tạp đôno. Trong bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống tỉ lệ với mật độ tạp axepto.
Câu hỏi số 15
Câu nào dưới đây nói về lớp chuyển tiếp p-n là không đúng ?
Lớp chuyển tiếp p-n là chỗ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên một tinh thể bán dẫn.
Tại lớp chuyển tiếp p-n, do quá trình khuếch tán và tái hợp của các êlectron và lỗ trống nên hình thành một lớp nghèo hạt tải điện và có điện trở rất lớn.
Ở hai bên lớp nghèo,về phía bán dẫn n có các ion axepto tích điện dương, về phía bán dẫn p có các ion đôno tích điện âm.
Lớp chuyển tiếp p-n có tính chất chỉ cho dòng điện chạy qua nó theo một chiều nhất định từ miền p sang miền n nên được sử dụng làm điôt bán dẫn.
Câu hỏi số 16
Câu nào dưới đây nói về điôt bán dẫn là không đúng ?
Điôt bán dẫn là linh kiện bán dẫn được tạo bởi một lớp chuyển tiếp p-n.
Điôt bán dẫn chỉ cho dòng điện chạy qua nó theo chiều thuận từ miền n sang p.
Điôt bán dẫn chỉ cho dòng điện chạy qua nó khi miền p được nối với cực dương và miền n được nối với cực âm của nguồn điện ngoài.
Điôt bán dẫn có tính chất chỉnh lưu dòng điện nên được dùng để biến dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Câu hỏi số 17
Hình nào mô tả đúng mô hình cấu trúc và sự hình thành điện trường \(\vec E\) trong lớp chuyển tiếp p-n do quá trình khuếch tán và tái hợp của các loại hạt tải điện? Mũi tên dài chỉ chiều khuếch tán của êlectron. Mũi tên ngắn chỉ chiều điện trường \(\vec E\).
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Câu hỏi số 18
Hình nào mô tả đúng sơ đồ mắc điôt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận?
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/18
Câu hỏi
đề thi liên quan
TN định tính - Bài 1 - Chương 1
Trạng thái: Chưa làm
Số câu hỏi: 8 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 2 - Chương 1
Số câu hỏi: 18 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 3 - Chương 1
Số câu hỏi: 9 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 4 - Chương 1
Số câu hỏi: 13 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 5 - Chương 1
Số câu hỏi: 11 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 6 - Chương 1