Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Biết

Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2,2 dm3 hỗn hợp khí áp suất 1 atm và nhiệt độ 67 0C. Pit-tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí còn 0,36 dm3 và áp suất suất tăng lên tới 14,2 atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Biết

Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 100C và áp suất là 780 mmHg. Thể tích của lượng khí (ở nhiệt độ 00C và áp suất là 760 mmHg) đã ra khỏi phòng gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Biết

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 740 mmHg và nhiệt độ 27°C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0°C.

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Biết

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 370C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 00C).

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Biết

Một lượng không khí chứa trong một quả cầu đàn hồi có thể tích 2,5 lít, ở nhiệt độ 20°C và áp suất 92 kPa. Khi nhúng quả cầu vào nước có nhiệt độ 5°C thì áp suất của không khí trong đó là 2.105 Pa. Hỏi thể tích của quả cầu giảm đi bao nhiêu?

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Biết

Cho biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 273K, áp suất 101,3 kPa) là 1,29 kg/m3. Khối lượng không khí thoát ra khỏi một căn phòng có thể tích V = 60 m3 khi ta tăng nhiệt độ của phòng từ T1 = 280K ở áp suất p1 = 103 kPa đến T2 = 300 K ở áp suất p2 = 110 kPa là D Giá trị Dm gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Biết

Có một lượng khí đựng trong bình. Hỏi áp suất của khí sẽ biến đổi thế nào nếu thể tích của bình tăng gấp năm lần, còn nhiệt độ thì giảm đi một nửa?

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Biết

Một khối khí có thể tích 1 m3, nhiệt độ 150C. Để giảm thể tích khí còn một nửa khi áp suất không đổi cần

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Biết

Một quả bóng bay chứa khí hyđrô buổi sáng ở nhiệt độ 200C có thể tích 2580 cm3. Coi áp suất khí quyển trong ngày không đổi. Thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ 350C gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Biết

Nung nóng một lượng không khí trong điều kiện đẳng áp, người ta thấy nhiệt độ của nó tăng thêm 3K, còn thể tích tăng thêm 2% thể tích ban đầu. Hãy tính nhiệt độ ban đầu của lượng không khí.

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Biết

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 45 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 200C. Thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 00C gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Biết

Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3140 m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 6°C. Áp suất khí quyển ở chân núi là 760 mmHg. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0°C là 1,29 kg/m3.

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Biết

Một bình đựng chất khí có thể tích 2 lít, áp suất 15 atm và nhiệt độ 470C. Tính nhiệt độ khối khí khi nén khối khí đến thể tích 200 cm3 và áp suất 18 atm.

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Biết

Một vận động viên leo núi trong mỗi nhịp thở luôn luôn hít vào 2 g không khí. Biết rằng khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 101,3 kPa, nhiệt độ 00C) là 1,29 kg/m3. Hỏi khi ở trên núi cao, tại đó không khí có áp suất là 99,8 kPa và nhiệt độ -13°C thì thể tích không khí mà người ấy phải hít vào trong mỗi nhịp thở gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Biết

Một lượng không khí bị giam trong quả cầu đàn hồi có thể tích 2,86 lít ở nhiệt độ 200C và áp suất 99,75 kPa. Khi nhúng quả cầu vào trong nước có nhiệt độ 50C thì áp suất của không khí trong đó là 2.105 Pa. Hỏi thể tích của quả cầu giảm đi bao nhiêu?

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Biết

Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 00C và áp suất là 760 mmHg), sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 150C và áp suất là 780 mmHg. Thể tích của lượng khí (ở nhiệt độ 150C và áp suất là 780 mmHg) đã ra khỏi phòng gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Biết

Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4,5 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 00C và áp suất là 760 mmHg), sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 110C và áp suất là 780 mmHg. Thể tích của lượng khí (ở nhiệt độ 00C và áp suất là 760 mmHg) đã ra khỏi phòng gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Biết

Ở độ cao 10 km so với mặt đất thì áp suất không khí vào khoảng 30,6 kPa, còn nhiệt độ là 212 K. Coi không khí như một khí thuần nhất có khối lượng mol là 28,8 g/mol. Biết khối khí lý tưởng có n mol có áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T thỏa mãn: pV/T = nR với R = 8,31 J/mol.K. Khối lượng riêng của không khí tại độ cao đó gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Biết

Ở độ cao 10 km so với mặt đất thì áp suất không khí vào khoảng 30,6 kPa, còn nhiệt độ là 252 K. Coi không khí như một khí thuần nhất có khối lượng mol là 28,8 g/mol. Số A-vo-ga-dro là NA = 6,023.1023. Biết khối khí lý tưởng có n mol có áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T thỏa mãn: pV/T = nR với R = 8,31 J/mol.K. Mật độ phân tử của không khí tại độ cao đó gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Biết

Biết khối khí lý tưởng có n mol có áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T thỏa mãn: pV/T = nR với R = 8,31 J/mol.K. Cho bốn bình có cùng dung tích và cùng nhiệt độ đựng các khí khác nhau. Khí ở bình nào có áp suất lớn nhất?

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Biết

Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4,5 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 180C và áp suất là 780 mmHg. Nếu khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 00C) là 1,29 kg/m3 thì khối lượng không khí đã ra khỏi phòng gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Biết

Tính khối lượng không khí thoát ra khỏi một căn phòng có thể tích V = 60 m3 khi ta tăng nhiệt độ của phòng từ T1 = 280K đến T2 = 302 K ở áp suất 101,3 kPa. Cho biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 273K, áp suất 101,3 kPa) là 1,29 kg/m3.

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Biết

Cho biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 273K, áp suất 101,3 kPa) là 1,29 kg/m3. Khối lượng không khí thoát ra khỏi một căn phòng có thể tích V = 60 m3 khi ta tăng nhiệt độ của phòng từ T1 = 280K ở áp suất p1 = 103 kPa đến T2 = 302 K ở áp suất p2 = 110 kPa là Δm. Giá trị Δm gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Biết

Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 16,10C, trong khi áp suất là 780 mmHg. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 0 0C) là 1,29 kg/m3. Khối lượng không khí còn lại trong phòng gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Biết

Một quả cầu có thể tích V = 0,2 m3 được làm bằng giấy mỏng. Quả cầu có một lỗ hở nhỏ bên dưới và qua lỗ hở này người ta có thể đốt nóng không khí trong quả cầu đến nhiệt độ T2 = 340K, còn nhiệt độ của không khí xung quanh là T1 = 290K. Áp suất của không khí bên trong và bên ngoài quả cầu bằng nhau và có giá trị là 100 kPa. Coi không khí như một chất khí thuần nhất có khối lượng riêng bằng 1,29 kg/m3 ở điều kiện chuẩn (p0 = 1,013.105 Pa; T0 = 273K). Biết khối khí lý tưởng có n mol có áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T thỏa mãn: PV/T = nR với R = 8,31 J/mol.K. Khối lượng vỏ bằng giấy của quả cầu là m. Để quả cầu có thể bay lên thì m lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/25

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10

đề thi liên quan