Câu hỏi số 1

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 5 N, vật chuyển động và đi được 10 m. Tính độ lớn vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy.

Câu hỏi số 2

Thông hiểu

Nhận biết

Một viên đạn khối lượng 50 g bay ngang với tốc độ 200 m/s. Nếu nó đến xuyên vào tấm gỗ dày thì nó chỉ chui vào đến độ sâu 4 cm. Nếu nó xuyên qua một tấm gỗ dày 2 cm thì bay ra ngoài với tốc độ v2. Giá trị của v2 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 3

Thông hiểu

Nhận biết

Một đoàn tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với tốc độ 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một quãng đường dài 160 m trong 2 phút trước khi dừng hẳn. Trong quá trình hãm động năng của tàu đã giảm

Câu hỏi số 4

Thông hiểu

Nhận biết

Một đoàn tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với tốc độ 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một quãng đường dài 160 m trong 2 phút trước khi dừng hẳn. Độ lớn lực hãm

Câu hỏi số 5

Thông hiểu

Nhận biết

Một đoàn tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với tốc độ 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một quãng đường dài 160 m trong 2 phút trước khi dừng hẳn. Độ lớn công suất trung bình của lực hãm gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 6

Thông hiểu

Nhận biết

Một ôtô có khối lượng 1600 kg đang chạy thẳng đều với tốc độ 50 km/h thì người lái thấy một vật cản trước mặt, cách khoảng 15 m. Người lái xe tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô là không đổi và bằng 1,2.104 N. Quãng đường đi từ lúc hãm đến lúc dừng lại là bao nhiêu? Xe có kịp dừng tránh khỏi đâm vào vật cản không?

Câu hỏi số 7

Thông hiểu

Nhận biết

Một xe ôtô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì lái xe thấy một chướng ngại vật ở cách 10 m nên tắt máy và hãm phanh. Nếu độ lớn lực hãm bằng 22000 N thì xe dừng lại cách vật chướng ngại bao nhiêu?

Câu hỏi số 8

Thông hiểu

Nhận biết

Một xe ôtô có khối lượng 4 tấn đang chạy với tốc độ 36 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì lái xe thấy một chướng ngại vật ở cách 10 m nên tắt máy và hãm phanh. Nếu độ lớn lực hãm bằng 8000 N thì động năng của xe lúc va vào vật chướng ngại bằng bao nhiêu?

Câu hỏi số 9

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật có khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Khi chịu tác dụng một lực kéo 500 N theo phương ngang, thì vật dịch chuyển thẳng được quãng đường 10 m. Độ lớn vận tốc của vật ở cuối quãng đường này là

Câu hỏi số 10

Thông hiểu

Nhận biết

Ôtô có khối lượng 1 tấn chạy với vận tốc có độ lớn 72 km/h có động năng

Câu hỏi số 11

Thông hiểu

Nhận biết

Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với tốc độ 600 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với tốc độ 54 km/h?

Câu hỏi số 12

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,75 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó, độ lớn vận tốc của vật bằng bao nhiêu?

Câu hỏi số 13

Thông hiểu

Nhận biết

Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với độ lớn vận tốc 85 km/h. Động năng của ôtô gần giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 14

Thông hiểu

Nhận biết

Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 50 s.

Câu hỏi số 15

Thông hiểu

Nhận biết

Một ôtô có khối lượng 1200 kg tăng tốc từ 18 km/h đến 108 km/h trong 6 s. Công suất trung bình của động cơ ô tô gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 16

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật có khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Khi chịu tác dụng một lực kéo 700 N hướng chếch lên lập với phương ngang một góc α, với sinα = 0,6 thì vật dịch chuyển thẳng trên mặt phẳng ngang được quãng đường 10 m. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động. Vận tốc của vật ở cuối quãng đường này bằng

Câu hỏi số 17

Thông hiểu

Nhận biết

Một viên đạn khối lượng 50 g bay ngang với tốc độ 200 m/s đến xuyên qua một tấm gỗ dày và chui sâu vào gỗ 2 cm. Độ lớn lực cản (trung bình) của gỗ bằng

Câu hỏi số 18

Thông hiểu

Nhận biết

Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng đường 60 m thì tốc độ của ôtô giảm xuống còn 36 km/h. Độ lớn lực hãm trung bình bằng

Câu hỏi số 19

Thông hiểu

Nhận biết

Một viên đạn có khối lượng 16 g bay theo phương ngang với tốc độ 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm. Sau khi xuyên qua gỗ, đạn có tốc độ 120 m/s. Độ lớn lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên đạn gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 20

Thông hiểu

Nhận biết

Một viên đạn khối lượng 50 g bay ngang với tốc độ 200 m/s. Nếu nó đến xuyên vào tấm gỗ dày thì nó chỉ chui vào đến độ sâu 5 cm. Nếu nó xuyên qua một tấm gỗ dày 3 cm thì bay ra ngoài với tốc độ v2. Biết độ lớn lực cản của gỗ trong hai trường hợp là như nhau. Giá trị của v2 gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 21

Thông hiểu

Nhận biết

Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng đường 70 m thì tốc độ của ôtô giảm xuống còn 36 km/h. Sau khi đi được quãng đường s kể từ lúc hãm phanh ôtô dừng lại. Giá trị s gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 22

Thông hiểu

Nhận biết

Một ôtô đang chạy với tốc độ 30 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì hãm phanh. Khi đó ôtô tiếp tục chạy thẳng thêm được quãng đường dài 6 m. Coi lực ma sát giữa lốp ôtô và mặt đường là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ôtô đang chạy với tốc độ 90 km/h thì ôtô sẽ tiếp tục chạy thẳng thêm được quãng đường dài bao nhiêu?

Câu hỏi số 23

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật nặng bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 300 so với mặt đất phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 12 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 24

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 12 m xuống đất với tốc độ ban đầu là 6,0 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 25

Thông hiểu

Nhận biết

Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 10 m xuống đất với tốc độ ban đầu là 6,0 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Khi chạm đất, vật xuyên sâu vào đất 4 cm và nằm yên tại đó. Độ lớn lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật là

Câu hỏi số 26

Thông hiểu

Nhận biết

Một khẩu pháo đại bác khối lượng 5 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm trong nòng pháo. Lúc đầu, khẩu pháo đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên đạn được bắn ra theo phương ngang với tốc độ đầu nòng 800 m/s, thì khẩu pháo bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất. Tỉ số động năng của khẩu pháo và của viên đạn ngay sau khi bắn bằng

Câu hỏi số 27

Thông hiểu

Nhận biết

Một quả cầu A khối lượng 2 kg chuyển động trên máng thẳng ngang không ma sát với độ lớn vận tốc 3 m/s và tới va chạm vào quả cầu B khối lượng 3 kg đang chuyển động với độ lớn vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả cầu A trên cùng một máng ngang. Cho biết sự va chạm giữa hai quả cầu A và B có tính chất hoàn toàn đàn hồi, tức là sau khi va chạm thì các quả cầu này chuyển động tách rời khỏi nhau, đồng thời tổng động năng của chúng trước và sau va chạm được bảo toàn (không thay đổi). Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của các quả cầu. Vận tốc của các quả cầu A và B sau va chạm lần lượt là vAs và vBs. Giá trị của tổng (2vAs + vBs) gần giá trị nào nhất sau đây?

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/27

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10
26 27

đề thi liên quan