Câu hỏi số 1

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

 Một ống Rơnghen, cường độ dòng điện qua ống I = 0,01 (A), tính số phôtôn Rơnghen phát ra trong một giây. Biết rằng chỉ có 0,8% electron đập vào đối catot là làm bức xạ ra phô tôn Rơnghen

Câu hỏi số 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hiệu điện thế giữa hai cực của ống Rơnghen là 16,6 (kV), cường độ dòng điện qua ống là 20 mA. Coi electron thoát ra có tốc độ ban đầu không đáng kể. Đối catốt được làm nguội bằng dòng nước chảy luồn bên trong. Nhiệt độ nước ở lối ra cao hơn lối vào là 200C. Giả sử có 99% động năng electron đập vào đối catốt chuyển thành nhiệt đốt nóng đối catốt. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186 (J/kgK). Tính lưu lượng của dòng nước đó theo đơn vị g/s.

Câu hỏi số 3

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Chùm electron có tốc độ 249.106 m/s đập vào vật rắn thì vật rắn bức xạ ra tia X có tần số lớn nhất là fmax. Cho khối lượng của electron 9,1.10-31 kg, hằng số Plăng 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Biết rằng, mỗi electron trong điều kiện thuận lợi làm kích thích bức xạ chỉ một photon. Giá trị của fmax gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 4

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bức ra khỏi catôt. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c

Câu hỏi số 5

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một chùm êlectron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m, hằng số Plăng 6,625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s và điện tích electron bằng -1,6.10-19 C. Giá trị của U bằng

Câu hỏi số 6

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra từ catôt. Cho hằng số Plăng là 6,625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s và điện tích electron bằng -1,6.10-19 C. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng

Câu hỏi số 7

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong ống Cu-lit-giơ eletron được tăng tốc bởi một điện trường rất mạnh nên ngay trước khi đập vào anot nó có tốc độ bằng 0,8c (với c = 3.108 m/s). Biết khối lượng nghỉ của eletron là 0,511 MeV/c2. Lấy h = 6,625.10-34 Js. Biết rằng, mỗi electron trong điều kiện thuận lợi làm kích thích bức xạ chỉ một photon. Bước sóng ngắn nhất của chùm tia X có thể phát ra gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 8

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3 kV. Biết động năng cực đại của êlectron đến anôt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10−19 C; me = 9,1.10−31 kg. Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt là

Câu hỏi số 9

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một ống phát tia X hoạt động với hiệu điện thế giữa anot và catot là 2,01 kV. Biết tốc độ của các electron đến anot tăng 50 lần so với tốc độ khi vừa bứt khỏi catot. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Lấy h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s, e = -1,6.10-19 C. Bước sóng nhỏ nhất trong chùm tia X là

Câu hỏi số 10

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron khi đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,7U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt thay đổi một lượng 4000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 11

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Chùm electron có tốc độ 255.106 m/s đập vào vật rắn thì vật rắn bức xạ ra tia X có bước sóng nhỏ nhất là λmin. Cho khối lượng của electron 9,1.10-31 kg, hằng số Plăng 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Biết rằng, mỗi electron trong điều kiện thuận lợi làm kích thích bức xạ chỉ một photon. Giá trị của λmin gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu hỏi số 12

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng

Câu hỏi số 13

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 KV với dòng điện trong ống là 1 mA. Coi rằng, có 99% động năng electron đập vào anot chuyển nhiệt năng đốt nóng anot. Cho khối lượng của anot là 100 g và nhiệt dung riêng là 120J/kgđộ. Bỏ qua động năng electron khi bứt ra khỏi catot. Sau một phút hoạt động thì anot nóng thêm bao nhiêu độ?

Câu hỏi số 14

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong một ống Rơnghen, số electron đập vào đối catốt trong mỗi giây là 1015 hạt, tốc độ của mỗi hạt đập vào đối catốt là 8.107 (m/s). Biết tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Khối lượng của electron là me = 9,1.10-31 (kg). Tính tổng động năng của electron đập vào đối catốt trong một giây.

Câu hỏi số 15

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

 Trong một ống Rơn–ghen, hiệu điện thế giữa anot và catot là UAK = 15300 V. Bỏ qua động năng electron bứt ra khỏi catot. Cho e = -1,6.10-19 C; c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34 J.s. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là

Câu hỏi số 16

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

 Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10–19 C và me = 9,1.10–31 kg. Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng

Câu hỏi số 17

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Để tạo ra tia X người ta dùng ống Cu–lit–giơ. Khi đặt một hiệu điện thế vào anot và catot của ống Cu–lit–giơ thì cường độ dòng điện chạy qua ống này là I = 40 mA và tốc độ của electron khi tới anot là v = 8.107 m/s. Bỏ qua tốc độ ban đầu của electron khi bật ra khỏi catot. Cho điện tích, khối lượng của electron e = –1,6.10–19 C, m = 9,1.10-31 kg, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Công suất trung bình của ống Cu–lit–giơ là

Câu hỏi số 18

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Một ống Rơn–ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3.1014 phôtôn. Những phôtôn có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10–10 m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50 kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5.10–3A. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn–ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn–ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất của trường hợp này là

Câu hỏi số 19

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong ống Cu-lit-giơ eletron được tăng tốc bởi một điện trường rất mạnh nên ngay trước khi đập vào anot nó có tốc độ bằng 0,95c (với c = 3.108 m/s). Biết khối lượng nghỉ của eletron là 0,511 MeV/c2. Lấy h = 6,625.10-34 Js. Biết rằng, mỗi electron trong điều kiện thuận lợi làm kích thích bức xạ chỉ một photon. Bước sóng ngắn nhất của chùm tia X có thể phát ra gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi số 20

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Trong một ống Rơn-ghen, khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,2 kV thì cường độ dòng điện đi qua ống là 0,8 mA. Đối catôt là một bản platin có diện tích 1 cm2, dày 2 mm, có khối lượng riêng D = 21.103 kg/mvà nhiệt dung riêng c = 0,12kJ /kg.K. Nhiệt độ của bản platin sẽ tăng thêm 5000C sau khoảng thời gian là

Thời gian còn lại 00:00

Số câu đã làm 0/20

Câu hỏi

1 2 3 4 5
6 7 8 9 10

đề thi liên quan