Câu hỏi số 1
Hiểu
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng
tích của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
thương số của khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
Câu hỏi số 2
Hạt nhân X có số khối A và có độ lớn năng lượng liên kết là Wlk. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A/Wlk.
AWlk.
Wlk/A.
Wlk + A.
Câu hỏi số 3
Một hạt nhân có số khối A có năng lượng liên kết Wlk. Đại lượng Wlk/A đặc trưng cho
mức độ bền vững hạt nhân.
khối lượng hạt nhân.
điện tích hạt nhân.
mức độ phân hạch hạt nhân.
Câu hỏi số 4
Năng lượng liên kết của một hạt nhân
là năng lượng liên kết của electron và hạt nhân.
càng lớn thì hạt nhân càng bền.
càng nhỏ thì hạt nhân càng bền.
có thể bằng 0 với các hạt nhân đặc biệt.
Câu hỏi số 5
Độ lớn năng lượng liên kết riêng
nhỏ nhất đối với các hạt nhân nặng.
lớn nhất đối với các hạt nhân trung bình.
không cho biết mức độ bền vững của các hạt nhân.
Câu hỏi số 6
Hạt nhân càng bền vững khi có
năng lượng liên kết riêng càng lớn.
số prôtôn càng lớn.
số nuclôn càng lớn.
năng lượng liên kết càng lớn.
Câu hỏi số 7
Một hạt nhân có độ hụt khối Δm thì độ lớn năng lượng liên kết của hạt nhân đó là
Δmc2.
2Δmc2.
0,5Δmc2.
0,25Δmc2.
Câu hỏi số 8
Chỉ ra ý sai. Hạt nhân hiđrô 1H1
có điện tích +e.
không có độ hụt khối.
có năng lượng liên kết bằng 0.
kém bền vững nhất.
Câu hỏi số 9
Các hạt nhân đơteri 1H2; triti 1H3, heli 2He4 có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
1H2; 2He4; 1H3.
1H2; 1H3; 2He4.
2He4; 1H3;1H2.
1H3; 2He4; 1H2.
Câu hỏi số 10
Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, khối lượng tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau để tạo thành một hạt nhân thì có khối lượng m. Gọi E là năng lượng liên kết của hạt nhân đó và c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Biểu thức nào sau đây luôn đúng?
m = m0.
E = 0,5(m0 - m)c2.
m > m0.
m < m0.
Câu hỏi số 11
Hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối lần lượt là ΔmX và ΔmY = 1,2ΔmX. Tỉ số năng lượng liên kết của hạt nhân X và năng lượng liên kết hạt nhân Y là
1,2.
1,44.
0,83.
0,69.
Câu hỏi số 12
Cho: mSn = 119,9022u; mp = 1,00728u; mn = 1,00867u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân 50Sn120 thành các nuclôn riêng biệt bằng
995,5 MeV.
989,4 MeV.
997,7 MeV.
992,5 MeV.
Câu hỏi số 13
Hạt nhân đơteri 1D2 có khối lượng mD = 2,0136 u. Biết khối lượng của prôtôn là mp = 1,0073 u và của nơtron là mn = 1,0087 u. Lấy 1 u = 931,5 (MeV/c2). Năng lượng liên kết của hạt nhân 1D2 xấp xỉ bằng
1,67 MeV.
1,86 MeV.
2,24 MeV.
2,02 MeV.
Câu hỏi số 14
Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân 11Na23 là 22,98373 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Năng lượng liên kết của 11Na23bằng
8,11 MeV.
81,11 MeV.
186,55 MeV.
18,66 MeV.
Câu hỏi số 15
Một hạt nhân bền vững có số khối bằng 75 có năng lượng liên kết riêng 8,8 MeV/nuclôn. Năng lượng liên kết của hạt nhân này bằng
660 MeV.
330 MeV.
8,5 MeV.
220 MeV.
Câu hỏi số 16
Xét hai hạt nhân 8O16 và 92U235. Năng lượng liên kết riêng của một trong hai hạt nhân nói trên là 7,6 MeV/nuclôn và của hạt nhân còn lại là 8 MeV/nuclôn. Tổng năng lượng liên kết của hai hạt nhân nói trên là
2001,6 MeV.
1914 MeV.
763,2 MeV.
797 MeV.
Câu hỏi số 17
Hạt nhân 2He4 có độ hụt khối bằng 0,03038u. Biết 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân He là
32,29897 MeV.
28,29897 MeV.
82,29897 MeV.
25,29897 MeV.
Câu hỏi số 18
Cho khối lượng của hạt nhân 2He4; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66.10-27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol-1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol 2He4 từ các nuclôn là
2,74.106 J.
2,74.1012 J.
1,71.106 J.
1,71.1012 J.
Câu hỏi số 19
Hạt nhân 5B11 có khối lượng 11,0066 u. Cho khối lượng của prôtôn và nơtrôn lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u; 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 5B11 là
75,2 MeV.
76,5 MeV.
6,83 MeV.
6,95 MeV.
Câu hỏi số 20
Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
Y, X, Z.
Y, Z, X.
X, Y, Z.
Z, X, Y.
Câu hỏi số 21
Cho phản ứng hạt nhân: D + D → 2He3 + 0n1. Xác định năng lượng liên kết của hạt nhân 2He3. Cho biết độ hụt khối của D là 0,0024u và tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 3,25 (MeV), 1uc2 = 931 (MeV).
7,7187 (MeV).
7,7188 (MeV).
7,7189 (MeV).
7,7186 (MeV).
Câu hỏi số 22
Năng lượng liên kết của 10Ne20 là 160,64 MeV. Khối lượng của nguyên tử 1H1 là 1,007825u, khối lượng của prôtôn là 1,00728u và khối lượng của nơtron là 1,00866u. Coi 1u = 931,5 MeV/c2. Khối lượng nguyên tử ứng với hạt nhân 10Ne20 là
19,986947u.
19,992397u.
19,996947u.
19,983997u.
Câu hỏi số 23
Cho phản ứng hạt nhân: T + D → 2He4 + n. Xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T. Cho biết độ hụt khối của D là 0,0024u; năng lượng liên kết riêng của 2He4 là 7,0756 (MeV/nuclon) và tổng năng lượng nghỉ các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 17,6 (MeV). Lấy 1uc2 = 931 (MeV).
2,7187 (MeV/nuclon).
2,823 (MeV/nuclon).
2,834 (MeV/nuclon).
2,7186 (MeV/nuclon).
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/23
Câu hỏi
đề thi liên quan
Bài 1: Tính chất và cấu tạo hạt nhân - Đề số 1
Trạng thái: Chưa làm
Số câu hỏi: 25 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 1 - Từ trường
Số câu hỏi: 24 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 2 - Từ trường
Số câu hỏi: 23 Giá bán: 10.000đ
TN định lượng - Bài 2 - Từ trường
Số câu hỏi: 19 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 3 - Từ trường
Số câu hỏi: 16 Giá bán: 10.000đ
TN định lượng - Bài 3 - Từ trường
Số câu hỏi: 44 Giá bán: 10.000đ