Câu hỏi số 1
Hiểu
Pin quang điện có tác dụng như
nguồn điện.
tụ điện.
điện trở.
cuộn cảm.
Câu hỏi số 2
Điện trở của một quang điện trở có giá trị
rất lớn.
rất nhỏ.
thay đổi trong phạm vi nhỏ.
thay đổi trong phạm vi lớn.
Câu hỏi số 3
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng:
giảm điện trở suất của một chất bán dẫn khi được nung nóng.
giảm điện trở suất của kim loại khi được chiếu sáng.
giảm điện trở suất của một chất bán dẫn khi được chiếu sáng.
truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
Câu hỏi số 4
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa vào hiện tượng
chất bán dẫn phát quang do được nung nóng.
quang – phát quang.
quang điện ngoài.
quang điện trong.
Câu hỏi số 5
Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra
bên cạnh một lớp chặn.
hai phía của một lớp chặn.
ngay phía ngoài của bán dẫn loại p.
ngay phía ngoài của bán dẫn loại n.
Câu hỏi số 6
Trong pin quang điện, hiện tượng quang điện trong xảy ra ở
chính giữa lớp chặn và hơi lệch về phía bán dẫn loại p.
chính giữa lớp chặn và hơi lệch về phía bán dẫn loại n.
bên cạnh lớp chặn và về phía bán dẫn loại n.
bên cạnh lớp chặn và về phía bán dẫn loại p.
Câu hỏi số 7
Trong hiện tượng quang điện trong, mỗi photon của bức xạ điện từ kích thích
truyền một phần năng lượng của của nó cho một electron liên kết.
truyền toàn bộ năng lượng của của nó cho một electron liên kết.
truyền toàn bộ năng lượng của của nó cho nhiều electron liên kết.
truyền một phần năng lượng của của nó cho nhiều electron liên kết.
Câu hỏi số 8
Trong hiện tượng quang điện trong
các electron dẫn được bức xạ điện từ giải phóng thành electron tự do.
các electron tự do được bức xạ điện từ giải phóng thành electron dẫn.
các electron liên kết được bức xạ điện từ giải phóng thành electron dẫn.
các electron dẫn được bức xạ điện từ giải phóng thành electron liên kết.
Câu hỏi số 9
Khi không bị chiếu sáng, các electron trong chất quang dẫn
đa số ở trong trạng thái liên kết với các nút mạng tinh thể.
đa số ở trong trạng tự do.
không liên kết với các nút mạng tinh thể.
đa số đứng yên liên kết với các nút mạng tinh thể.
Câu hỏi số 10
Khi chiếu bức xạ điện từ thích hợp vào chất nào sau đây thì gây ra hiện tượng quang điện trong?
kim loại.
chất quang dẫn.
chất lân quang hữu cơ.
chất huỳnh quang.
Câu hỏi số 11
Hình vẽ là đồ thị biểu diễn U = f(I) của các pin quang điện dưới chế độ rọi sáng nhất định (U là hiệu điện thế giữa hai đầu pin và I là cường độ dòng điện chạy qua pin. Gọi e1 và r1 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện nhỏ (đoạn MN). Gọi e2 và r2 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện lớn (đoạn NQ). Chọn phương án đúng.
e1 > e2; r1 > r2.
e1 > e2; r1 < r2.
e1 < e2; r1 > r2.
e1 < e2; r1 < r2.
Câu hỏi số 12
Trong pin quang điện, tại lớp tiếp xúc p-n, khi phôtôn bị hấp thụ làm giải phóng ra các cặp electron và lỗ trống thì
cả electron và lỗ trống chuyển động sang chất bán dẫn loại n.
cả electron và lỗ trống chuyển động sang chất bán dẫn loại p.
electron chuyển động sang chất bán dẫn loại n và lỗ trống bị giữ lại trong lớp p.
electron chuyển động sang chất bán dẫn loại p và lỗ trống bị giữ lại trong lớp n.
Câu hỏi số 13
Các chất như Ge, Si, PbS, PbTe, CdS, CdSe, CdTe giống nhau ở chỗ
khi để trong bóng tối có điện trở suất nhỏ.
khi đưa ra ánh sáng có điện trở suất nhỏ.
khi nung nóng trở nên cách điện tốt.
khi hạ thấp nhiệt độ đến 00K thì thành chất siêu dẫn.
Câu hỏi số 14
Khi chiếu ánh sáng vào hai mẫu chất PbS và Zn thì điện trở suất của chúng sẽ thay đổi như thế nào?
điện trở suất của PbS giảm còn của Zn không thay đổi.
điện trở suất của PbS tăng còn của Zn không thay đổi.
điện trở suất của PbS và Zn đều tăng.
điện trở suất của PbS và Zn đều giảm.
Câu hỏi số 15
Khi chiếu bức xạ điện từ thích hợp vào chất bán dẫn thì giải phóng ra các electron dẫn và để lại các lỗ trống. Chọn phát biểu đúng.
Chỉ các lỗ trống đóng vai trò là các hạt tải điện.
Chỉ các electron đóng vai trò là các hạt tải điện.
Cả các lỗ trống và các electron đóng vai trò là các hạt tải điện.
Cả các lỗ trống và các electron đều không phải là các hạt tải điện.
Câu hỏi số 16
Trong hiện tượng quang dẫn, mỗi photon của ánh sáng kích thích sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho
một electron tự do.
hai electron tự do.
một electron liên kết.
hai electron liên kết.
Câu hỏi số 17
Trong hiện tượng quang dẫn, mỗi photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε sau khi truyền năng lượng cho một electron liên kết thì năng lượng còn lại của photon đó là
ε/2.
ε/3.
0.
ε/4.
Câu hỏi số 18
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s và hằng số Plank là 6,625.10-34 Js. Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 μm. Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.
4.10-19 J.
3,97 eV.
0,35 eV.
0,25 eV.
Câu hỏi số 19
Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là
1,452.1014 Hz.
1,596.1014 Hz.
1,875.1014 Hz.
1,956.1014 Hz.
Câu hỏi số 20
Năng lượng kích hoạt của của các chất bán dẫn CdTe, CdS, PbS và PbSe lần lượt là 1,51 (eV); 0,72 (eV); 0,3 (eV) và 0,22 (eV). Giới hạn quang dẫn nhỏ nhất là của
CdTe.
CdS.
PbS.
PbSe.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/20
Câu hỏi
đề thi liên quan
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 1
Trạng thái: Chưa làm
Số câu hỏi: 23 Giá bán: 10.000đ
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 2
Số câu hỏi: 24 Giá bán: 10.000đ
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 3
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 4
Số câu hỏi: 22 Giá bán: 10.000đ
Bài 5: Tổng hợp dao động - Đề số 5
Bài 4: Sóng âm - Đề số 1
Số câu hỏi: 26 Giá bán: 10.000đ