Câu hỏi số 1
Biết
Trong không khí, thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm là
thấu kính hội tụ.
thấu kính phân kì.
có thể là thấu kính hội tụ hoặc thấu kính phân kì.
chỉ xác định được loại thấu kính nếu biết chiết suất thấu kính.
Câu hỏi số 2
Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính.
Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.
Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.
Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là ảnh thật.
Câu hỏi số 3
Một vật sáng phẳng đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính?
Thấu kính là hội tụ.
Thấu kính là phân kì.
Hai loại thấu kính đều phù hợp.
Không thể kết luận được, vì giả thiết hai ảnh bằng nhau là vô lí.
Câu hỏi số 4
Tia sáng truyền tới quang tâm của hai loại thấu kính hội tụ và phân kì đều
truyền thẳng.
lệch về phía tiêu điểm chính ảnh.
song song với trục chính.
hội tụ về tiêu điểm phụ ảnh.
Câu hỏi số 5
Tiêu điểm ảnh của thấu kính có thể coi là
điểm hội tụ của chùm tia ló.
ảnh của vật điểm ở vô cực trên trục tương ứng.
điểm kéo dài của chùm tia ló.
ảnh của vật điểm ở vô cực trên trục đối xứng qua quang tâm.
Câu hỏi số 6
Khi đổi chiều ánh sáng truyền qua thấu kính thì vị trí vị trí của
ánh sáng không đi theo đường cũ.
ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.
các tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật đổi chỗ cho nhau.
các tiêu diện ảnh và tiêu điểm vật không thay đổi.
Câu hỏi số 7
Xét ảnh cho bởi thấu kính thì trường hợp nào sau đây là sai?
Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo.
Với thấu kính hội tụ L, vật cách L là d = 2f (f là tiêu cự) thì ảnh cũng cách L là 2f.
Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.
Vật ở tiêu diện vật thì ảnh ở xa vô cực.
Câu hỏi số 8
Vị trí của vật và ảnh cho bởi thấu kính L trường hợp nào sau đây là sai?
Cho vật tiến lại gần L, ảnh di chuyển cùng chiều với vật.
Cho vật tiến ra xa L, ảnh di chuyển ngược chiều với vật.
Vật ở rất xa thì ảnh ở tiêu diện ảnh.
Ảnh ở rất xa thì vật ở tiêu diện vật.
Câu hỏi số 9
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, vị trí và tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính được xác định bởi biểu thức:
df/(d – f).
d(d – f)/(d + f).
df/(d + f).
f2/(d + f).
Câu hỏi số 10
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, độ tụ của thấu kính là đại lượng có biểu thức
d/(d – f).
1/f.
f/(-d + f).
f/(d - f).
Câu hỏi số 11
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, trong mọi trường hợp, khoảng cách vật - ảnh đối với thấu kính đều có biểu thức
d – d’.
|d + d’|.
|d - d’|.
d + d’.
Câu hỏi số 12
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, số phóng đại ảnh của vật tạo bởi thấu kính có thể tính bởi biểu thức
Câu hỏi số 13
Có bốn thấu kính với đường truyền của một tia sáng như hình vẽ.
(Các) thấu kính nào là thấu kính hội tụ?
(1).
(4).
(3) và (4).
(2) và (3).
Câu hỏi số 14
Đường đi của tia sáng qua thấu kính ở các hình vẽ nào sau đây là sai?
(2).
(3).
Câu hỏi số 15
(Các) thấu kính nào là thấu kính phân kì?
(1) và (2).
(1) và (4).
Câu hỏi số 16
Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên.(Các) tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính?
Không có.
Câu hỏi số 17
Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên.Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm ảnh?
Câu hỏi số 18
Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên.Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm vật?
Câu hỏi số 19
Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như hình vẽ, tia (2) chỉ có phần ló. Chọn câu đúng.
Thấu kính là hội tụ; A là ảnh thật.
Thấu kính là hội tụ; A là vật ảo.
Thấu kính là phần kì; A là ảnh thật.
Thấu kính là phân kì; A là vật ảo.
Câu hỏi số 20
Cho thấu kính hội tụ với các điểm trên trục chính như hình vẽ. Chọn câu đúng. Muốn có ảnh ảo thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào?
Ngoài đoạn IO.
Trong đoạn IF.
Trong đoạn FO.
Không có khoảng nào thích hợp.
Câu hỏi số 21
Cho thấu kính hội tụ với các điểm trên trục chính như hình vẽ. Chọn câu đúng. Muốn có ảnh lớn hơn vật thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào?
Câu hỏi số 22
Tìm câu đúng.
Thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
Ảnh của vật tạo bởi cả hai loại thấu kính luôn có độ lớn khác với vật.
Ảnh và vật cùng tính chất (thật; ảo) thì cùng chiều và ngược lại.
Câu hỏi số 23
Đường đi tia sáng qua thấu kính ở hình nào sau đây là sai?
Câu hỏi số 24
Sự tạo ảnh bởi thấu kính không đúng là
Với thấu kính hội tụ, khi vật thật ở ngoài khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm vật, ảnh ngược chiều với vật.
Với thấu kính hội tụ, khi vật ở trong khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm vật, ảnh ngược chiều với vật.
Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh cùng chiều với vật.
Với thấu kính phân kì, ảnh của vật thật luôn luôn nhỏ hơn vật.
Câu hỏi số 25
Quan sát vật qua thấu kính bằng cách đặt mắt sát vào thấu kính thì câu nào sau đây là sai?
Quan sát vật qua thấu kính hội tụ, ta thấy ảnh lớn hơn vật.
Quan sát vật qua thấu kính hội tụ, ta thấy ảnh nhỏ hơn vật.
Quan sát vật qua thấu kính phân kì, ta thấy ảnh nhỏ hơn vật.
Quan sát vật qua thấu kính phân kì, ta thấy ảnh cùng chiều với vật.
Câu hỏi số 26
Vị trí vật thật và ảnh của nó qua thấu kính ở hình nào dưới đây là sai?
Câu hỏi số 27
Trong hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính L, A là vật điểm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Khi đó
A' là ảnh thật.
Độ lớn số phóng đại ảnh nhỏ hơn 1.
L là thấu kính hội tụ.
tiêu điểm chính là giao điểm của xy và AA’.
Câu hỏi số 28
A' là ảnh ảo.
Độ lớn số phóng đại ảnh lớn hơn 1
Câu hỏi số 29
Trong hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính L, A là vật điểm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Kéo dài A’A cắt xy tại B. Qua B kẻ đường thẳng Δ vuông góc với xy. Qua A kẻ đường thẳng song song với xy cắt Δ tại C. Nối A’ với C kéo dài cắt xy tại G thì G chính là
quang tâm của thấu kính.
tiêu điểm chính ảnh của thấu kính.
tiêu điểm chính vật của thấu kính.
tiêu điểm phụ ứng với trục phụ đi qua A’.
Câu hỏi số 30
Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính L, (1) là đường đi của một tia sáng truyền qua thấu kính. Tia sáng (2) chỉ có phần tia tới. Cách vẽ tia ló của tia sáng (2) đúng là
Kéo dài tia tới (2) cắt tia ló (1) tại S. Nối SO cắt tia tới của (1) tại S’. Tia ló (2) phải đi qua S’.
Kéo dài hai tia tới cắt nhau tại S. Nối SO cắt tia ló của (1) tại S’. Tia ló (2) phải song song S’O.
Kéo dài tia tới (2) cắt tia ló (1) tại S. Nối SO cắt tia tới của (1) tại S’. Tia ló (2) phải song song với S’O.
Kéo dài hai tia tới cắt nhau tại S. Nối SO cắt tia ló của (1) tại S’. Tia ló (2) phải đi qua S’.
Câu hỏi số 31
Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính phần kì, F là tiêu điểm vật, Aꞌ là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Phép vẽ xác định đúng vị trí của vật điểm A là
Qua F kẻ trục phụ Δ. Từ O kẻ đường vuông góc với xy cắt Δ tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với Δ cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A.
Qua A’ kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với xy cắt Δ tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với Δ cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A.
Qua O kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với xy cắt Δ tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với Δ cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A.
Qua O kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với Δ tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với Δ cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A.
Câu hỏi số 32
Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính, AB là vật, AꞌBꞌ là ảnh của vật tạo bởi thấu kính. Nối BB’ cắt xy tại M. Qua M kẻ đường Δ vuông góc với xy. Qua B kẻ đường song song với xy cắt Δ tại I. Nối B’I kéo dài cắt xy tại N thì N là
tiêu điểm chính vật.
tiêu điểm chính ảnh.
tiêu điểm phụ vật.
tiêu điểm phụ ảnh.
Câu hỏi số 33
Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn. Người ta nhận thấy có n vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, mà chiều cao ảnh khác chiều cao vật. Giá trị của n là
1.
2.
3.
4.
Câu hỏi số 34
Một vật sáng thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính L. Đặt ở phía bên kia thấu kính một màn ảnh E vuông góc với trục chính của thấu kính. Xê dịch E, ta tìm được một vị trí của E để có ảnh hiện rõ trên màn.
L là thấu kính phân kì.
Không đủ dữ kiện để kết luận như trên.
Thí nghiệm như trên chỉ xảy ra khi vật AB ở trong khoảng tiêu cự của L.
Câu hỏi số 35
Vật sáng thẳng AB được đặt ở một vị trí bất kì và vuông góc với trục chính của một thấu kính L. Đặt một màn ảnh E ở bên kia của thấu kính L, vuông góc với quang trục. Di chuyển E, ta không tìm được vị trí nào của E để có ảnh hiện lên màn.
Thí nghiệm như trên không thể xảy ra.
Không đủ dữ kiện để kết luận như A hay B.
Câu hỏi số 36
Đặt một vật sáng thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ L.
Ảnh là ảnh thật.
Ảnh là ảnh ảo.
Không đủ dữ kiện để xác định ảnh là ảo hay thật.
Ảnh lớn hơn vật.
Câu hỏi số 37
Với một thấu kính hội tụ, ảnh ngược chiều với vật
khi vật là vật thật.
khi ảnh là ảnh ảo.
khi vật thật ở ngoài khoảng tiêu cự.
chỉ có thể trả lời đúng khi biết vị trí cụ thể của vật.
Câu hỏi số 38
Chiếu một chùm sáng hội tụ tới một thấu kính L và hứng chùm tia ló lên một màn phẳng E vuông góc với trục chính của L, ta được một vệt sáng tròn trên màn. Di chuyển tịnh tiến màn E ra xa hoặc lại gần thấu kính, ta thấy diện tích vệt sáng không đổi. Chùm sáng tới hội tụ tại tiêu điểm chính
vật của thấu kính hội tụ L.
vật của thấu kính phân kì L.
ảnh của thấu kính hội tụ L.
ảnh của thấu kính phân kì L.
Câu hỏi số 39
Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt trước và vuông góc với trục chính của các thấu kính ghép đồng trục. Chọn câu sai.
có sự tạo ảnh liên tiếp do từng thấu kính của hệ.
Ảnh tạo bởi thấu kính trước sẽ trở thành vật đối với thấu kính sau.
Ảnh ảo của vật tạo bởi hệ cũng là ảnh ảo đối với thấu kính cuối của hệ.
Nếu ảnh trung gian là ảnh ảo nó trở thành vật ảo đối với thấu kính kế tiếp.
Câu hỏi số 40
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ x sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là điểm trùng nhau đó. Nếu L1 và L2 đều là thấu kính hội tụ thì T thuộc
xO1.
O1O2.
O2y.
không tồn tại T.
Câu hỏi số 41
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ x sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là điểm trùng nhau đó. Nếu L1 là thấu kính hội tụ và L2 là thấu kính phân kì thì
T thuộc xO1.
T thuộc O1O2.
T thuộc O2y.
Câu hỏi số 42
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ x sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là điểm trùng nhau đó. Nếu L1 là thấu kính phân kì và L2 là thấu kính hội tụ thì
Câu hỏi số 43
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ x sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là điểm trùng nhau đó. Nếu L1 và L2 đều là thấu kính phân kì thì
Câu hỏi số 44
Cho hệ hai thấu kính ghép đồng trục L1 và L2. Một tia sáng song song với trục chính truyền qua thấu kính như hình vẽ. Có thể kết luận những gì về hệ này?
L1 và L2 đều là thấu kính hội tụ.
L1 và L2 đều là thấu kính phân kì.
L1 là thấu kính hội tụ, L2 là thấu kính phân kì.
L1 là thấu kính phân kì, L2 là thấu kính hội tụ.
Câu hỏi số 45
Cho hệ hai thấu kính ghép đồng trục L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1 và f2. Một tia sáng song song với trục chính truyền qua thấu kính như hình vẽ. Tìm kết luận sai dưới đây về hệ ghép này.
tiêu điểm chính ảnh của L1 trùng với tiêu điểm chính vật của L2.
O1O2 = f2 – f1.
IJ kéo dài cắt trục chính tại F2.
O1O2 = f2 + f1.
Câu hỏi số 46
Một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng với tiêu điểm vật chính của L2. Chiếu một chùm tia sáng song song tới L1 thì chùm tia ló ra khỏi L2 là chùm tia
song song.
không thể song song với chùm tới.
hội tụ.
phân kì.
Thời gian còn lại 00:00
Số câu đã làm 0/46
Câu hỏi
đề thi liên quan
TN định tính - Bài 1 - Chương 1
Trạng thái: Chưa làm
Số câu hỏi: 8 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 2 - Chương 1
Số câu hỏi: 18 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 3 - Chương 1
Số câu hỏi: 9 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 4 - Chương 1
Số câu hỏi: 13 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 5 - Chương 1
Số câu hỏi: 11 Giá bán: 10.000đ
TN định tính - Bài 6 - Chương 1